Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án D.
Người đầu tiên nói “Rất vui được gặp bạn” - Đáp lại: Me too nghĩa là Tôi cũng vậy (Tôi cũng rất vui được gặp bạn).
Các đáp án khác không phù hợp:
A. I am, either: Sai, “either” đứng cuối câu phủ định.
B. So I am. I'm glad: Sai, vì phải đảo ngữ là “So am I”.
C. What do you do: Câu hỏi về nghề nghiệp dùng đáp lại trong trường hợp này là không lịch sự.
MEMORIZE Đáp lại lời nói khẳng định dùng: Me too. Đáp lại lời nói phủ định dùng: Me neilher. Ex: - I don't llke that film. - Me neither. |

Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Đáp án D
Kiến thức: Cụm động từ
Take notice of = pay attentoin to: chú ý đến
Tạm dịch: Tôi hi vọng bạn sẽ chú ý đến điều mà tôi sắp nói với bạn

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.
Câu trả lời: I’m glad you enjoyed it. Hope to see you again soon. -Tôi rất vui vì bạn thích nó. Hy vọng sẽ gặp lại sớm.
Đáp án là A. That’s a great dinner. Thanks a lot. You’ll have to come to our place sometime. Đó là một bữa ăn tối tuyệt vời. Cảm ơn rất nhiều. Lúc nào đó bạn sẽ phải đi đến chỗ của chúng tôi
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.
You must be Jane's sister. Glad to meet you. - Bạn chắc là chị gái của Jane. Rất vui được gặp bạn.
Đáp án là D. Me, too - Tôi cũng vậy => chỉ sự đồng tình, “ cũng rất vui được gặp bạn.”