Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Ta thấy ở đây là ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng phân từ. Mệnh đề chủ động nên ta rút gọn bằng phân từ chủ động (V-ing):
… tackle the problems which involve child abuse = … tackle the problems involving child abuse
Vậy chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Những biện pháp quyết liệt nên được thực hiện để giải quyết các vấn đề liên quan đến lạm dụng trẻ em.
Đáp án A
Downside: nhược điểm
A.mặt tiêu cực
B. mặt tích cực
C. lợi ích
D. thế mạnh
=>downside = negative aspect
Tạm dịch: Nhược điểm của cách tiếp cận này là khó để đó tính hiệu quả của nó.
Câu đề bài: Chúng, ta cần phải thực hiện những hành động ___________để giải quyết vấn đề thuốc phiện trong thành phố.
Đáp án D. effective (adj.): hiệu quả;
Các đáp án còn lại:
A. prospering (adj.): phát đạt, thành công;
B. cautious (adj.): cẩn thận;
C. valuable (adj.): có giá tri.
To take a measure: thực thi một biện pháp nào đó.
Đáp án B
Nhiệt kế là một dụng cụ. Chúng ta dùng nó để đo nhệt độ.
Nhiệt kế là một dụng cụ cái mà được dùng để đo nhiệt độ.
Dùng mệnh đề quan hệ và câu bị động
Chọn đáp án A
Ta có:
A. observant (a): hay quan sát, tinh mắt, tinh ý
B. acceptable (a): có thể chấp nhận
C. noticeable (a): có thể nhận ra, có thể để ý thấy
D. permissive (a): dễ dãi, tùy ý
Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Người ta khuyên rằng người học viện nên chú ý quan sát để học được những điều tường tận chi tiết của công việc mới.
FOR REVIEW It + to be + advisable/ crucial/ imperative/ important/ necessary/ … + that + S + do/ should do Động từ ở sau “that” trong câu bàng thái cách luôn để ở dạng nguyên thể hoặc “should do”. |
Chọn đáp án A
Ta có:
A. observant (a): hay quan sát, tinh mắt, tinh ý
B. acceptable (a): có thể chấp nhận
C. noticeable (a): có thể nhận ra, có thể để ý thấy
D. permissive (a): dễ dãi, tùy ý
Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Người ta khuyên rằng người học viện nên chú ý quan sát để học được những điều tường tận chi tiết của công việc mới.
FOR REVIEW It + to be + advisable/ crucial/ imperative/ important/ necessary/ … + that + S + do/ should do Động từ ở sau “that” trong câu bàng thái cách luôn để ở dạng nguyên thể hoặc “should do”. |
Đáp án C
Kiến thức về so sánh và điều kiện
Đề bài: Chúng ta giải quyết vấn đề này càng sớm, nó sẽ càng tốt hơn cho tất cả những người có liên quan.
A. Nếu tất cả những người có liên quan tốt hơn, chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm. (sai nghĩa)
B. Trong câu này dùng cầu điều kiện loại 2 là không phù hợp.
C. Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm, nó sẽ tốt hơn cho tất cả những người có liên quan.
D. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1, ở vế chính ta dùng will/can/... chứ không dùng would.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại, điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức câu điều kiện loại 1:
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
Tạm dịch: Chúng ta càng sớm giải quyết vấn đề này, sẽ càng tốt cho tất cả những người có liên quan.
A. sai ngữ pháp => dùng câu điều kiện loại 1
B. Nếu tất cả các mối quan tâm là tốt hơn, chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm.=> sai về nghĩa
C. sai ngữ pháp => dùng câu điều kiện loại 1
D. Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm, sẽ tốt hơn cho tất cả những người có liên quan.
Chọn D
Kiến thức kiểm tra: Thức giả định
Dạng chủ động: It is + advisable (that) + S + V (nguyên thể)
Dạng bị động: It is advisable (that) + S + be + V_ed/pp
Tạm dịch: Để giải quyết vấn đề này, điều nên làm là thực hiện một biện pháp triệt để.
Chọn B