Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
file (v): nộp
make (v): làm (bánh,…)
do (v): làm (làm bài tập, chơi ô chữ)
answer (v): trả lời
do a/the crossword: chơi trò chơi ô chữ
Tạm dịch: Cô dành thời gian rảnh của mình để chơi các trò chơi ô chữ trên báo.
Đáp án là D. devoted = đeicate: cống hiến
Nghĩa các từ còn lại: polite: lịch sự; lazy: lười; honest: thật thà
Chọn B
Devoted ≈ dedicated = cống hiến, tận tụy. Intelligent = thông minh. Polite = lịch sự. Honest = trung thực
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là D
There are + danh từ số nhiều: có
A few + danh từ số nhiều: một vài/ một số
All but: tất cả trừ
Except for: ngoại trừ
Câu này dịch như sau: Ngoại trừ một số loài sống trên mặt đất, hầu hết các loài khỉ đều sống trên cây.
Đáp án : A
to devote one’s time to Ving : dành thời gian cho việc gì
Đáp án B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi
S +V (khẳng định)……, tobe + S (phủ định)?
Trong mệnh đề đầu có “is” mang nghĩa khẳng định
Everybody khi chuyển sang câu hỏi đuôi => they
Tạm dịch: Mọi người mệt vì xem những chương trình quảng cáo giống nhau trên tivi phải không?
Đáp Án C.
Đi kèm sau “enjoy” là một động từ chia ở dạng V-ing, có nghĩa là “thích thú, háo hức làm việc gì).
Cấu trúc: “S + enjoy + V-ing/ not V-ing”
Dịch câu: Hầu hết bạn bè của tôi đều thích xem bóng đá trên TV.
Đáp án B
B vì cụm “What I told her a few days ago” coi là 1 chủ ngữ và chia ở số ít => were sửa thành was.
Dich : Những gì tôi nói với cô cách đây vài ngày không phải là giải pháp cho hầu hết các vấn đề của cô
Đáp án B