Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là D.
Câu này dịch như sau: Thật vô ích khi cố gắng thuyết phục Tom thay đổi suy nghĩ.
A. Sai ngữ pháp: There’s no point + Ving: vô ích/ vô dụng [ khi làm việc gi]
B. Rất đáng để cố gắng thuyết phục Tom thay đổi suy nghĩ. => sai nghĩa => loại
C. Rất có ích khi cố gắng thuyết phục Tom thay đổi suy nghĩ. => sai nghĩa => loại
D. Thật lãng phí thời gian khi cố gắng thuyết phục Tom thay đổi suy nghĩ.
It’s worth + Ving = It’s useful + Ving: rất đáng/ rất có ích để làm gì
It’s a waste of time + Ving = It’s no use + Ving: thật vô ích để làm việc gì
Đáp án D
Câu gốc: “Thật vô ích để cố gắng thuyết phục Tom thay đổi ý nghĩ của anh ấy”
A. Cụm từ đúng phải là: “there’s no point in + V_ing”: thật vô ích để làm gì
B. Đáng để cố gắng thuyết phục Tom thay đổi ý nghĩ của anh ấy
C. Sai cấu trúc ngữ pháp vì sau tính từ useful động từ phải ở dạng to inf
D. Thật là lãng phí thời gian để cố gắng thuyết phục Tom thay đổi ý nghĩ của anh ấy
Đáp án D
Câu gốc: “Thật vô ích để cố gắng thuyết phục Tom thay đổi ý nghĩ của anh ấy”
A. Cụm từ đúng phải là: “there’s no point in + V_ing”: thật vô ích để làm gì
B. Đáng để cố gắng thuyết phục Tom thay đổi ý nghĩ của anh ấy
C. Sai cấu trúc ngữ pháp vì sau tính từ useful động từ phải ở dạng to inf
D. Thật là lãng phí thời gian để cố gắng thuyết phục Tom thay đổi ý nghĩ của anh ấy
Đáp án B
- No matter what = Whatever: dù có gì… đi chăng nữa
E.g: Whatever happens, you know that I’ll stand by you.
- Whether … or: hoặc … hoặc
- Because: bởi vì
- Although + : mặc dù
ð Đáp án B (Tôi sẽ không thay đổi quyết định dù bạn nói gì đi chăng nữa.)
Chọn đáp án B
Giải thích: A. bất cứ khi nào
B. Ngay sau khi
C. Sau đó
D. Trong khi
Dịch nghĩa: Ngay sau khi anh ấy bỏ kính đen ra, tôi đã nhận ra anh ấy.
Chọn C.
Đáp án C
Ta có: (to) bear in mind: có nghĩa là, nhớ rằng, hãy ghi nhớ
Dich: Trước khi bạn kí một hợp đồng, hãy nhớ rằng bạn se không thể thay đổi bất cứ điều gì sau đó.
Đáp án B
Ta có: impress sth on sb: cố gắng làm ai đó hiểu tầm quan trọng của cái gì
Theo từ điền Oxford
Impress something on/upon somebody (formal) to make somebody understand how important, serious, etc. something is by emphasizing it
Eg: He impressed on us the need for immediate action.
B
“ no matter who/ what/ how ...+ S + V” bất cứ ai / điều gì/ như thế nào
ð Đáp án B
Tạm dịch: Tôi sẽ không thay đổi suy nghĩ của tôi bất kể bạn nói gì.
Kiến thức: Thì tương lai quá khứ, thì quá khứ đơn
Giải thích:
- Thì tương lai quá khứ diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc: S + was/were + going to + V => was going to deliver
- Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc: S + V.ed + O => changed
Tạm dịch: Tổng thống dự định sẽ có bài phát biểu, nhưng cuối cùng ông ấy đã thay đổi quyết định.
Chọn D
Đáp án D
Cấu trúc: get around sb: lay chuyển ai