Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
- Take over: nắm quyền, tiếp quản
- Come over: bỗng nhiên cảm thấy
- Take up: bắt đầu làm gì (như 1 sở thích)
- Take off: cởi, tháo
ð Đáp án A (Người quản lí mới đã đề ra nhiều quy tắc rất nghiêm khắc ngay khi ông giữ chức vụ đó.)
Đáp án C
Settle down: định cư
Put down: để xuống
Lay down: đặt xuống/ chỉ định
Write down: ghi chép
Dịch: Người quản lý mới đã chỉ thị những quy tắc rất nghiêm ngặt ngay sau khi ông ấy tiếp quản vị trí này
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C
Kiến thức: Câu truyền khiến, nhờ ai làm gì đó
S + have + tân ngữ chỉ người + Vo
Tạm dịch: Ngài quài lý đã nhờ thư ký đánh máy bản báo cáo cho ông ấy
Đáp án D.
Mệnh đề chính và dạng rút gọn của mệnh đề phụ phải có cùng chủ ngữ, chủ từ của động từ “appear” (xuất hiện) là “witness” (nhân chứng).
Dịch: Xuất hiện trên một số chương trình truyền hình khác nhau, nhân chứng đưa ra những sự mô tả trái ngược nhau về những gì đã xảy ra.
A
“If she had known”=> câu điều kiện loại 3
Dựa vào ngữ cảnh
=> Đáp án A
Tạm dịch: Nếu cô biết công việc này sẽ tệ đến mức nào, cô sẽ không chấp nhận nó.
Đáp án C
Cấu trúc: If + S + had + PP + .... S + would have PP +...(câu điều kiện loại 3)
- Câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động trái với thực tế trong quá khứ
Đáp án C (Nếu cô ấy biết công việc này sẽ tồi tệ như thế nào thì cô ấy đã không chấp nhận nó.)
Đáp án C
Giải thích: ta có cấu trúc to persit in sth/ Ving mang nghĩa khăng khăng làm điều gì.
Đáp án C
Giải thích: ta có cấu trúc to persit in sth/ Ving mang nghĩa khăng khăng làm điều gì.
Chọn đáp án D
- therefore: Vì thế, do đó, cho nên
- so: vì thế, vì vậy
- if: nếu
- as though: như thế là
Dịch: Sao trưởng phòng có thể hành động như thể chưa có chuyện gì xảy ra chứ?
Note 39
+ Mệnh đề sau as though là mệnh đề không có thật
+ Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở thời hiện tại đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau thường chia ở quá khứ đơn.
E.g: He acts as though he were rich. (Anh ta cứ làm như thể là anh ta giàu có lắm) (He is not rich infact)
+ Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở quá khứ đơn thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khử hoàn thành.
E.g: Jeff looked as though he had seen a ghost. (Trông Jeff như thể anh ta vừa gặp ma) (He didn’t see a ghost)