Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Câu đề bài: Chúng tôi đang ___________ xem xét việc có một hồ bơi được xây dựng bởi mùa hè quá dài và nóng.
Đáp án B: sincerely: một cách chân thành, nghiêm túc.
Các đáp án còn lại:
A. thoughtfully: có suy nghĩ
C. responsibly: có trách nhiệm
D. seriously: nghiêm túc, nghiêm trọng.
Đáp án C.
A. To present sb with sth/ To present sth to sb: tặng thứ gì cho ai (một cách trang trọng trong buổi lễ)
Ex: The sword was presented by the family to the museum: Thanh gươm đã được gia đình tặng cho bảo tàng.
B. To assist sb in/ with sth/ To assist sb to do sth: giúp đỡ ai về việc gì
Ex: Two men are assisting the police with their enquiries: Hai người đàn ông đang giúp đỡ cảnh sát với các yêu cầu của họ
C. To provide sb with sth/ To provide sth for/ to sb: cung cấp thứ gì cho ai
D. to offer sth to sb/ to offer sb sth: mời ai thứ gì
Ex: I gratefully took the cup of coffee she offered me: Tôi bằng sự biết ơn cầm lấy ly cà phê mà cô ấy đã mời tôi. Chọn C vì phù hợp về nghĩa nhất.
Đáp án là C.
Các danh từ chỉ bệnh tật luôn tồn tại ở dạng số nhiều nhưng bản chất là danh từ số ít và không được mạo từ đứng trước. Do đó sau danh từ chỉ bệnh tật phải cộng động từ số ít.
Câu này dịch như sau: Bệnh tiểu đường đang trở nên ngày càng phổ biến ở trẻ em.
Câu đề bài: Thấy bọn trẻ chơi trốn tìm trong sân trường,
Đáp án A: Tôi nghĩ về tôi rất lâu về trước cũng từng chơi như vậy.
Các đáp án còn lại:
B. một trong những đứa trẻ trốn đằng sau cái cây khổng lồ.
C. nó có rất nhiều niềm vui đó
D. bạn bè của tôi đã gọi cho tôi để đón họ tại trạm xe bus.
—» Ở đây vế trước không nhắc đến chủ ngữ bởi cả 2 vế có chung chủ ngữ, và chủ ngữ ở đây không gì khác chính là nhân vật “tôi” - nhìn và do đó nghĩ.
A
A. Nuclear family: gia đình hạt nhân ( chỉ có bố mẹ và con cái)
B. Single parent family: gia đình chỉ có hoặc bố hoặc mẹ
C. Extended family: gia đình có nhiều thế hệ ( ông bà, cô dì…)
D. Big family: gia đình lớn
=> Đáp án A
Tạm dịch: Gia đình hạt nhân là gia đình bao gồm bố mẹ và con cái.
Đáp án là A.
Scarcity: sự khan hiếm
Availability: sự có sẵn
Variety: sự đa dạng
Abundance: sự phong phú
Câu này dịch như sau: Sự khan hiếm thực phẩm trong suốt mùa đông dài đã làm cho nhiều gia đình khổ sở.
Đáp án C.
Tạm dịch: Lau sạch sàn nhà đi_________bọn trẻ bị trượt và ngã.
A. provided that: giả sử
B. unless: trừ khi
C. in case: phòng khi
D. so long as: miễn là
Vậy đáp án chính xác là C.