Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
series of something: chuỗi các sự kiện diễn ra nối tiếp nhau
range (of something): nhiều thứ cùng một loại
course of something: quá trình phát triển của cái gì
sequence of something: một loại các sự kiện diễn ra theo một trình tự nhất định và dẫn đến một kết quả nào đó
the sequence of events: chuỗi các sự kiện
Tạm dịch: Cảnh sát đang cố gắng xác định chuỗi các sự kiện dẫn đến sự mất tích của đứa trẻ.
Chọn D
Đáp án B
Khi xuất hiện “ Not only” ở đầu câu thì ngay sau đó ta phải sử dụng dạng đảo ngữ.
Dịch: Địa chấn học không chỉ được sử dụng để xác định độ sâu của tầng đại dương, mà còn được sử dụng để xác định vị trí dầu.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án C
Kiến thức: Đảo ngữ với Not only…
Giải thích:
Not only + to be/trợ động từ + S +…, mệnh đề bình thường
Tạm dịch: Địa chấn học không chỉ được sử dụng để xác định độ sâu của đáy đại dương, mà nó còn được sử dụng để định vị dầu.
Đáp án D.
A. survey(n): khảo sát
B. lead(v): chỉ huy
C. research(v): nghiên cứu
D. expedition(n): cuộc thám hiểm
Dịch câu: Những cuộc thám hiểm khoa học giúp khám phá một số nơi và phát hiện thêm càng ngày càng nhiều những phần xa xôi trên thế giới.
Chọn B
A. go(v): đi
B. move(v): di chuyển
C. dive(v): lặn
D. jump(v): nhảy
Dịch câu: Bơi lội nghệ thuật là một môn thể thao bao gồm một nhóm vận động viên bơi lội di chuyển theo đội hình dưới nước theo nhạc.
Đáp án B
Lưu ý: Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định nếu câu nói phía trước dấu phẩy có các từ phủ định như: seldom, rarely, hardly, scarcely, barely, never, no, none, neither.
Đáp án là D
prohibit /prəˈhɪbɪt/
discover /dɪˈskʌvər/
determine /dɪˈtɜːmɪn/
interrupt /ˌɪntəˈrʌpt/
Câu D trọng âm 3 còn lại trọng âm 2