Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Ta dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ vật.
Ta dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ người.
Trong cả 2 trường hợp có thể thay thế “which” và “who” bằng “that”
Tạm dịch: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất nông nghiệp, thời tiết là nhân tố ảnh hưởng đến người nông dân nhiều nhất.
Chọn C.
Đáp án C.
Nhìn đằng sau dấu gạch ta có sth for sb. Từ đó ta nhớ đến cách dùng của động từ provide sth for sb hoặc provide sb with sth: cung cấp cái gì cho ai đó hoặc cung cấp cho ai với cái gì
Ngoài ra ta có:
A. present sth to sb: đưa cái gì cho ai
B. assist sb with sth: giúp đỡ ai cái gì
D. offer sth to sb: trao cái gì cho ai
Dịch: UNICEF đem lại sự giúp đỡ và tiền bạc cho trẻ em bất hạnh trên toàn thế giới.
Đáp án A.
Tạm dịch: Được tìm thấy ở mọi nơi của bang, cây thông là những cây phổ biến nhất ở Georgia.
Cấu trúc: Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:
- V-ing đứng đầu nếu chủ đề có thể tự thực hiện được hành động.
Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.
- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không thể tự thực hiện được hành động.
Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.
Đáp án A.
Tạm dịch: Được tìm thấy ở mọi nơi của bang, cây thông là những cây pho biến nhất ở Georgia.
Cấu trúc: Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:
- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động.
Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.
- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động.
Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.
C
A. Present: trình bày
B. Assist: giúp đỡ
C. Provide: cung cấp ( provide st for sb)
D. Offer: yêu cầu
ð Đáp án C
Tạm dịch: Tổ chức Nhi đồng Liên hiệp quốc cung cấp sự ủng hộ và quỹ cho những trẻ em thiệt thòi trên trên toàn thế giới.
Đáp án B
came up = appear/ happen: xuất hiện/ xảy ra
came up with :nghĩ ra một cái gì đó/ nảy ra một ý tưởng
got on with: có mối quan hệ tốt với ai đó
put on: đội/ đeo/ mặc cái gì đó lên người
Câu này dịch như sau: Tất cả những ý tưởng đều hay, nhưng Michael nảy ra kế hoạch hay nhất trong tất cả.
Đáp án A.
Cụm cố định: To plead guilty: nhận là có tội
Tạm dịch: Bị cáo nhận là có tội.
Đáp án B
Mạo từ “the” + N số ít trong câu này dùng để chỉ cả giống loài đó
ð Đáp án B (Hươu cao cổ là loài cao nhất trong tất cả các loài động vật.)
Đáp án là B
Near là tính từ không đứng trước “all” phải dùng “ nearly”
Không dùng mạo từ “the” trước “all”
The most chỉ dùng trong so sánh nhất, không hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này.
Câu này dịch như sau: Hầu hết tất cả loài tinh tinh sống một mình