Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án B
- plenty (adv): nhiều
- ample (adj): nhiều, dư thừa; phong phú, dồi dào
- expand (v): mở rộng
- big (adj): lớn
Dịch: Điều tôi thích ở công ty này là có nhiều chỗ đỗ xe ở ngay bên ngoài

C
Câu này dịch như sau: Những chiến quần jeans ở đằng kia. Mình đã kể bạn nghe về chúng tuần trước.
A. Dùng đại từ whom thay thế cho danh từ chỉ vật jeans => sai => loại
B. Đã dùng đại từ quan hệ which không được dùng “them” => sai => loại
C. Đúng đại từ quan hệ which thay cho jeans,vì đại từ đóng vai trò tân ngữ nên có thể lược bỏ=>Chọn C
D. Đã có giới từ “about” không được dùng “that” => loại

Kiến thức: Cấu trúc câu với “find”
Giải thích:
Cấu trúc: S + find + it + adj + to V: cảm thấy như thế nào khi làm gì
Sửa: that => it
Tạm dịch: Tôi thấy cần phải làm gì đó về vấn đề giao thông trong thành phố của chúng tôi.
Chọn A

Đáp án A
Ta có cấu trúc: Sb find it adj to V
Đáp án: A (find that à find it)
Dịch: Tôi thấy cần phải làm gì đó để giải quyết vấn đề giao thông trong thành phố.

Đáp án là D.
Hôm qua nhiều người chỉ trích tôi. Tôi phản đối điều này.
Câu A, B, C đều sai vì dùng rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động. Phải sửa criticized => criticizing
Cấu trúc: Object to + Ving [ phản đối việc gì ]
=> Chọn D [ Tôi phản đối việc bị chỉ trích bởi nhiều người hôm qua.]

Đáp án D
Cấu trúc “the sooner…the better” càng sớm càng tốt
Dịch nghĩa: Nếu chúng ta có thể giải quyết vần đề này sớm thì sẽ tốt hơn cho tất cả những người có liên quan.

Đáp án là A
Tôi nói chậm. Người nước ngoài có thể hiểu tôi.
A.Tôi nói chậm để mà người nước ngoài có thể hiểu tôi.
B. Sai ngữ pháp vì in order to + Vo
C. Tôi nói chậm cái mà người nước ngoài có thể hiểu tôi. => sai nghĩa, sai ngữ pháp
Vì phải dùng: so...that
D. Sai ngữ pháp vì make + O + Vo

Đáp án là C. Cấu trúc khuyên răn: It’s advisable that + S + V(bare).
Đáp án là D.
Tôi không biết làm gì với vấn đề này. Thật đáng tiếc!
Câu A loại vì sau S+ wish + S + Ved/ had Ved, trong câu ao ước động từ không ở thì hiện tại hoặc tương lai.
Câu B sai tương tự câu A.
C. Tôi ước tôi có thể biết điều cần làm về vấn đề này. => Trong đề bài không dùng “can” nên khi ước không dùng “could”
D. Tôi ước tôi biết điều cần làm với vấn đề này.
Câu ao ước cho tình huốn ở hiện tại: S+ wish + S + Ved