Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B.
Câu này hỏi về cụm động từ.
make out: nhận thấy, nhìn ra
Nghĩa các cụm còn lại: see through: thấy rõ bản chất ( sự việc,..); look into : nghiên cứu, xem xét kỹ; show up: ló mặt, xuất hiện
Đáp án A
Downside: nhược điểm
A.mặt tiêu cực
B. mặt tích cực
C. lợi ích
D. thế mạnh
=>downside = negative aspect
Tạm dịch: Nhược điểm của cách tiếp cận này là khó để đó tính hiệu quả của nó.
Đáp án A
Rich: giàu
Hard-up: nghèo
Wealthy: giàu (nhiều tiền, tài sản)
Well-to-do: giàu (well-to-do family)
Land-owning: giàu (do có nhiều đất)
A
A. hard-up: nghèo
B. wealthy: giàu
C. well-to-do: giàu
D. land-owning: giàu có do nhiều đất
ð rich: giàu có > < hard-up: nghèo
ð Đáp án A
Tạm dịch: Đó là một gia đình giàu có.
Đáp án : B
Disapprove of something = phản đối, không chấp thuận cái gì. Condemn = kết tội. oppose = phản đối, chống đối
Đáp án B
- substantially: (adv) Quan trọng, có giá trị, đáng kể
>< slightly: (adv) sơ sài, Nhỏ; ở một mức độ không đáng kể
Đáp án D
Từ đồng nghĩa
A. Exclusive: riêng biệt, duy nhất.
B. Presentable: có thể bày ra trước công chúng được, tươm tất.
C. Rewarding: đáng công, đáng đọc, đáng xem; có lợi.
D. Attractive: thu hút, lôi cuốn; hấp dẫn.
Limited: hạn chế, có hạn.
=> từ gần nghĩa nhất là limited.
Tạm dịch: Ưu đãi đặc biệt này dành riêng cho độc giả của tạp chí này.
Tạm dịch: Nhờ có sự phát minh của kính hiển vi, các nhà sinh vật học bây giờ đã hiểu biết sâu hơn nữa về tế bào của con người.
insights (n): hiểu biết sâu hơn
= deep understanding: sự hiểu biết rất sâu
Chọn A
Các phương án khác:
B. in-depth studies: nghiên cứu chuyên sâu
C. spectacular sightings: những cảnh tượng ngoạn mục
D. far-sighted views: những quan điểm nhìn xa trông rộng
Đáp án B
Tạm dịch: Các chuyên gia nói rằng sẽ có khả năng bùng phát một đợt dịch cúm khác.
- on the cards = likely to happen # unlikely to occur
Đáp án là A.
“and” nối hai tên riêng nên không dùng sở hữu cách. Giữa danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật dùng sở hữu cách “‘s” . Karin and Tim’s car: xe ô tô của Karin và Tim.