Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. optional /’ɔp∫ənəl/ (a): tự chọn, không bắt buộc
B. main /mein/ (a): chính, chủ yếu, quan trọng
C. core /kɔ/ (n): lõi, hạt
D. academic /ækə’demɪk/ (a): có tính chất học thuật
Cụm từ cố định: core subjects: những môn học chính
Tạm dịch: Ba môn chính trong kì thi tốt nghiệp ở cuối năm học của bậc học trung học là Toán, Văn và Tiếng anh.
D
Before S + V (quá khứ đơn , S + had + P2 ( quá khứ hoàn thành)/ had been Ving ( quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
=>Đáp án D
Tạm dịch: Ông Pike đã dạy tiếng Anh tại trường của bạn trong 20 năm trước khi ông nghỉ hưu năm ngoái.
Chọn A .
Đáp án A.
Ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)
Dịch: Ông Pike đã dạy Tiếng Anh ở trường chúng tôi 20 năm trước khi ông ấy nghỉ hưu vào năm ngoái.
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
Amy và Jacob đang nói chuyện về chuyến tham quan hai ngày vào cuối năm học.
Amy: “Bạn trông rất buồn. _______”
Jacob: “Mình không thể xin bố mẹ cho phép ở qua đêm xa nhà.”
A. Bạn có thể giúp mình không? B. Làm cách nào bạn xử lý được nó vậy?
C. Mình nên làm gì bây giờ? D. Có vấn đề gì vậy?
Chọn D
Đáp án D
Before + S V-ed, S had PII.
Thì Qúa khứ hoàn thành (had PII) diễn tả hành động, sự việc xảy và hoàn thành trước 1 thời điểm hoặc 1 hành động, sự việc khác trong quá khứ.
Dịch: Ông Pike đã dạy Tiếng anh ở trường chúng ta được 20 năm trước khi ông nghỉ hưu vào năm ngoái.
Đáp án là C.
when => until
Cấu trúc: not...until...[ mãi cho đến khi]
Câu này dịch như sau: Trong suốt năm học, tôi không được phép xem tivi cho đến khi tôi làm xong bài tập về nhà.
Đáp án B
“to spend” -> “spending”. Cấu trúc “look forward to doing st”: mong đợi, mong chờ làm việc gì
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc
Set a good / bad / … pattern to sb = làm gương tốt / xấu / … cho ai
Dịch nghĩa: Bố mẹ của câu ấy đã luôn luôn muốn Philip làm một tấm gương tốt cho anh em trai của cậu ấy cả ở trường và ở nhà.
A. form (n) = loại, kiểu / tờ đơn / hình dáng, cấu trúc / sự khỏe mạnh / cách làm, cách cư xử
B. model (n) = mô hình, vật mẫu / người mẫu
D. guidance (n) = sự hướng dẫn
Đáp án C
challenging (adj): mang tính thử thách, khó khăn >< easy (adj): dễ dàng.
Các đáp án còn lại:
A. tricky (adj): khéo léo, xảo quyệt.
B. tough (adj): bền bỉ, cứng rắn, …
D. difficult (adj): khó khăn.
Dịch: Năm đầu tiên ở Đại học thực sự là 1 năm đầy khó khăn trong cuộc đời tôi bởi nó mang lại cho tôi rất nhiều rắc rối.
Đáp án là C.
Câu này trả lời cho câu hỏi —what year is my younger sister in school ?”.Vì vậy, câu trả lời nên là “year 7”. Không cần dùng bất kỳ mạo từ nào trước “year”