Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là D.
Thứ tự các tính từ: opinion - size - color - material : beautiful, little, white, marble
Đáp án là D.
could have done: diễn tả hành động đáng lẽ ra có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra trong quá khứ.
Đáp án là A.
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.
Shall we go out tomorrow night? - Tối mai chúng ta ra ngoài nhé. - Đây là câu đề nghị gợi ý.
A. I’m sorry I can’t, I’m busy. - Xin lỗi, em không thể. Em bận rồi.
Đáp án D.
Cấu trúc “so…that”: quá đến nỗi mà.
Vì “so” đứng đầu câu nên phải dùng dạng đảo ngữ:
Cấu trúc:
(1): So + adj + be + S that + clause
(2): So + adv + trợ động từ + S + V that + clause.
FOR REVIEW So adj/ adv + auxiliary + S + (V) + that + clause. = Such + auxiliary + S + (V) + that + clause. Ex: So terrible was the storm that the village was destroyed heavily. = Such was the storm that the village was destroyed heavily. |
Đáp án là D.
When QKHT, QKĐG : chỉ hành động đã xảy, vừa hết thúc ( chia ở thì quá khứ hoàn thành ), thì có một hành động khác tiếp đến ( chia ở thì quá khứ đơn giản)
Kiến thức: Cấu trúc với No matter
Giải thích: Ta có cấu trúc với No matter sử dụng trong câu này: No matter + how + adv + S + V, S + V +…
Tạm dịch:
Anh ta có thể hét to hơn nữa, nhưng tôi sẽ không quan tâm.
=> Dù anh ấy có thể hét to như thế nào, tôi sẽ không quan tâm.
Chọn A
Đáp án là B.
blue moon (Trăng xanh): một hiện tượng trăng tròn không vào một thời gian nhất định nào
Đáp án là C.
needn’t have done: diễn tả hành động không cần làm trong quá khứ ( nhưng đã làm )
Đáp án là B.
even if: thậm chí nếu. . Nghĩa câu: Thậm chí tôi có làm việc cả tối, tôi cũng sẽ không xong.
Các từ khác: although: mặc dù (nối mệnh đề chỉ sự tương phản ); so: vì vậy (nối mệnh đề chỉ kết quả); when: khi ( nối mệnh đề chỉ thời gian )