Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch:
Mai: Alice, chuyến đi của cậu đến Bắc Hà như thế nào?
Alice: Tuyệt vời. Mình thích Hội chợ Bắc Hà nhất. Nó là một khu chợ trời ở Lào Cai.
Mai: Cậu thích điều gì ở đó?
Alice: Nhiều thứ lắm. Mọi người ở khu chợ mặc rất nhiều bộ đồ đầy màu sắc.
Mai: Đúng rồi ... Họ đến từ những dân tộc khác nhau.
Alice: Mình cũng thế, và hầu hết các sản phẩm ở chợ đều là tự trồng và tự làm lấy. Mình rất thích điều đó.
Mai: Ở Niu Di-lân có khu chợ như thế không?
Alice: Có chứ. Ở thành phố của mình, Auckland, tụi mình có một khu chợ nông sản nơi mà nông dân bán những sản phẩm của họ. Mẹ mình rất yêu thích mua sắm ở đó và bà ấy hiếm khi bỏ lỡ một lần nào.
Mai: Mình thích mua sắm ở siêu thị. Mình có thể tìm thất hầu hết mọi thứ mình cần ở đây và mình không cần phải trả giá. Tất cả mọi mặt hàng đều có giá cố định trên nhãn giá.
Alice: Đúng rồi. Như vậy thì tiện lợi hơn.
Mai: Ừa… Ồ, đến lúc mình phải đi rồi. Tiết mỹ thuật của mình sẽ bắt đầu vào lúc một giờ và mình muốn đến cửa hàng tiện lợi trên đường đi. Hẹn gặp lại cậu.
Alice: Hẹn gặp lại.
- T
- F
B1
He walks to school
Yes,he does
They lie on the grass,looking at the sky and daring each other to find the Milky Way
k cho m nha
A.
1.T
2.F
B
He walks go to school
yes he does
On starry nights, we children lie on the grass, looking at the sky and daring each other to find the Milky Way.
1. Nick has spent thirty hours on the Internet so far this week.
2. Nick often go to bed at half past eleven in the evening when the rest of his family are all in bed.
3. Because it's really bad.
4. He can send e-mails or cards.
5. She usually reads about four or five books in a week.
1. He has spent about thirty hours on the Internet this week.
2. He goes to bed at half past eleven in the evening.
3. Because she thinks it’s really bad for you.
4. By sending and receiving e-mails.
5. She usually reads about four or five books in a week.
Exercise 1. Underline the most suitable future form in each sentences.
Why are you going to buy / will you buy a new mountain bike?
Don’t phone between 8.00 and 9.00. I’ll study / I’ll been studying then.
Look out! That tree will / is going to fall.
Let me know as soon as Louis will get / gets here.
Great news! Jean and Chris will come/ are coming to stay with us.
According to this timetable, the bus is going to arrive/ arrives at 6.00.
Can you call me at this evening, because I’ll / I’m leaving tomorrow.
If you arrive late at the sale, the best thing will go / will have gone.
Exercise 2. Put each verb in brackets into a suitable future form.
By the time we reach home, the rain will have stopped (stop).
This time next week I (lie) will be lying on the beach in Spain.
In ten years’ time I (work). will be working for a different company.
If we don’t get there by 6.00, Jack (leave) will leave
In July they (be married). will have been married for 20 years.
In the year 2500 a lot of people (live) will be living on the Moon.
When you get to the station, I (wait) will be waiting for you outside.
Don’t worried! The plane (land) will be landing/ will land/ is going to land in a moment.
By the time you come home, I (finish) will have finished. the decorating.
Come round between 8 and 9. We (watch). will be watching the match on TV then.
Exercise 3. Put each verb in brackets into a suitable future form.
When I (see) see you tomorrow, I (tell) will tell you my news.
As soon as we (get) get there, we (phone) will phone for a taxi.
I (go) will go to the library before I (do) do the shopping.
We (wait) will wait here until the rain (stop) stops
I (get) will get. £50 from the bank when it (open) open
After you (take) take the medicine, you (feel) will feel better.
You have to stay until you (finish) have finished your work.
I (let) will let you know the minute I (hear) hear the results.
Before we (paint) paint the wall, we (have).will have a cup of tea.
We (climb) will climb over the wall as soon as it (get) gets dark.
Exercise 4. Put each verb in brackets into a suitable future form.
Have you ever wondered what exactly (1) you will be doing (you do) in ten years time? Well, according to the computer expert Tom Vincent, computer (2) will be soon able (soon be able) to make accurate predictions about the future. Professor Vincent, from Cambridge,(3) will hold (hold) a press conference next week to describe the computer which he calls “the Computafuture”. “This computer can tell us what life(4) will be (be) , based on data describing last events”, explains Professor Vincent. For example, Computafuture can predict how many people(5) will live (live) in a parular area, or whether there(6) will be (be) a lot of rain during a parular period. Professor Vincent also believes that by the year 2050, computer (7) will have replaced (replace) teachers, and (8) will also be doing (also do) most of the jobs now being done by the police. “Computer are becoming intelligent all the time”, says Professor Vincent. Soon they (9) will be directing .(direct) traffic and(10) teaching (teach) our children. And telling us about the future.”
1. open-air market
2. farmers' market
3. supermarket
4. convenience store
1. open-air market (khu chợ trời)
Thông tin:
Alice: It’s awesome. I like Bac Ha Fair most. It’s an open-air market in Lao Cai.
(Tuyệt vời. Mình thích Hội chợ Bắc Hà nhất. Nó là một khu chợ trời ở Lào Cai.)
Alice: I think so, and most of the products sold at the market were home-grown and home-made. I love it.
(Mình cũng thế, và hầu hết các sản phẩm ở chợ đều là tự trồng và tự làm lấy. Mình rất thích điều đó.)
2. farmers' market (chợ nông sản)
Thông tin:
Alice: Yes, we do. Back in my city, Auckland, we have a farmers’ market every Saturday where farmers sell their products. My mother loves shopping there, and she rarely misses one.
(Có chứ. Ở thành phố của mình, Auckland, tụi mình có một khu chợ nông sản nơi mà nông dân bán những sản phẩm của họ. Mẹ mình rất yêu thích mua sắm ở đó và bà ấy hiếm khi bỏ lỡ một lần nào.)
3. supermarket (siêu thị)
Thông tin:
Mai: I prefer shopping at the supermarket. I can find almost everything I need there, and I don’t have to bargain. All the items have fixed prices on their price tags.
(Mình thích mua sắm ở siêu thị. Mình có thể tìm thất hầu hết mọi thứ mình cần ở đây và mình không cần phải trả giá. Tất cả mọi mặt hàng đều có giá cố định trên nhãn giá.)
4. convenience store (cửa hàng tiện lời)
Thông tin:
Mai: Yeah ... Oh, I’ve got to go. My art lesson starts at one o'clock, and I want to go to a convenience store on the way. See you later.
(Ừa… Ồ, đến lúc mình phải đi rồi. Tiết mỹ thuật của mình sẽ bắt đầu vào lúc một giờ và mình muốn đến cửa hàng tiện lợi trên đường đi. Hẹn gặp lại cậu.)