Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức về bị động
A => Regarded as
Vế đầu tiên của câu sử dụng phân từ hai để rút gọn do mang nghĩa bị động (không sử dụng Ving)
Tạm dịch: Được xem là một trong những nhân vật hàng đầu trong việc phát triển truyện ngắn, O Henry là tác giả của nhiều cuốn tiểu thuyết Mỹ nổi tiếng.
Đáp án B
Cấu trúc song hành và sau ‘due to’ là cụm danh từ (adj + N).
A. competitively (adj): mang tính cạnh tranh.
B. competition (n): cuộc thi, cuộc tranh đấu.
C. compete (v): cạnh tranh, tranh đua.
D. competitive (adj): ganh đua, cạnh tranh.
Dịch: Thị trường việc làm thay đổi liên tục dựa trên những sáng kiến công nghệ và những cạnh tranh mới
Đáp án C
(to) take a decision = (to) decide: quyết định.
Các đáp án còn lại:
A. employ (v): thuê làm, tận dụng.
B. study (v): học.
D. apply (v): ứng dụng, ứng tuyển.
Dịch: Có nhiều các cuộc hội thảo định hướng nghề nghiệp được tổ chức rất quy mô nhằm giúp họ quyết định được nghành học cho bản thân.
Đáp án B
Đại từ quan hệ (ĐTQH) ‘that’ thay thế cho đại từ bất định “the things”, đây là trường hợp buộc phải dùng ‘that’.
Các đáp án còn lại:
A. when: khi mà.
C. where: nơi mà.
D. what: cái mà.
Dịch: Thế giới ngày nay thì hoàn toàn khác với những điều vừa được mô tả.
Đáp án A
A. In addition: Thêm vào đó.
B. Otherwise: Mặt khác, Nếu không thì.
C. For example: Ví dụ, Chẳng hạn như.
D. Therefore: Do đó.
Dịch: Hầu hết việc có học thức cao đều dẫn tới thành công về mặt tài chính trong cuộc sống. Thêm vào đó, chi phí giáo dục cũng không quá cao.
Đáp án A
compete /kəm'pi:t/
intend /in'tend/
medal /'medl/
Đáp án D
shrine /∫rain/
potential /pə'ten∫l/
sure /∫ʊə[r]/
question /'kwest∫ən/
Đáp án C
“Xin lỗi, chúng tôi tới muộn. Chúng tôi đã tốn thì giờ để tìm bãi đỗ xe”- John nói.
= C. John xin lỗi vì tới muộn bởi họ đã tốn nhiều thì giờ để tìm bãi đỗ xe.
(to) apologize sbd for N/V-ing: xin lỗi ai vì điều gì.
Các đáp án còn lại:
A. John nói rằng anh ấy tới muộn vì anh ấy đã dành nhiều thời gian để tìm bãi đỗ xe.
B. John cuối cùng cũng tìm được bãi đỗ xe sau 1 thời gian dài tìm kiếm mặc dù họ đã bị muộn giờ.
D. John nói xin lỗi vì tới muộn bởi vì anh ấy đã cố hết sức để tìm bãi đỗ xe.
Đáp án B Kiến thức về mạo từ
"The" là mạo từ xác định dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được. Nhưng trong một số trường hợp, không dùng mạo từ xác định:
Trước tên gọi các bữa ăn
Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường Ngoài ra, ta có cụm từ “a bit” nghĩa là một ít.
Tạm dịch: Bữa trưa ở Tây Ban Nha hơi khác so với những gì chúng ta đã quen ở Mỹ. Cấu trúc khác cần lưu ý:
different from: khác với
Used to V: đã từng làm gì
Be used to V-ing: quen với việc gì
Get used to V-ing: dần quen với việc gì