Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Hiện tượng lần lượt là
- Sắt tan dần, xuất hiện khí không màu không mùi
$Fe +2 HCl \to FeCl_2 + H_2$
- Không hiện tượng gì
- $Fe_2O_3$ tan dần, dung dịch có màu nâu đỏ
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
- $MgO$ tan dần
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
- $Na_2SO_3$ tan dần, xuất hiện khí không màu mùi hắc
$Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl + SO_2 + H_2O$
- $CaCO_3$ tan dần, xuất hiện khí không màu không mùi
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
b)
Đốt quặng pirit thu được khí không màu mùi hắc
$4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 8SO_2$
Cho vào dd brom : dung dịch brom nhạt màu rồi mất màu
$SO_2 + Br_2 + 2H_2O \to 2HBr + H_2SO_4$
Cho vào dd $H_2S$ : Xuất hiện kết tủa vàng
$2H_2S + SO_2 \to 3S + 2H_2O$
Câu 5 :
Phương pháp : Cho từ từ dung dịch $H_2SO_4$ đặc vào nước. Tuyệt đối không làm ngược lại do gây nguy hiểm.
Câu 6 :
a) $n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$b) n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,1(mol)$
$m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,1.342 = 34,2(gam)$
c)$n_{H_2SO_4} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)$
$1600\ ml = 1,6\ lít$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,3}{1,6} = 0,1875M$
d) $n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,3(mol)$
$V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
Câu 5: Bn có thể vào xem SGK lớp 9 nhé
Câu 6:
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 1600ml = 1,6 lít
=> \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{1,6}=0,1875M\)
c. Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(lít\right)\)
Đơn chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng sinh ra chất khí ?
A Lưu huỳnh
B Kẽm
C Bạc
D Cacbon
Pt : \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Chúc bạn học tốt
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{HCl}=\dfrac{36,5.300}{100.36,5}=3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____1,5<---3-------->1,5------>1,5
=> VH2 = 1,5.22,4 = 33,6(l)
c) mFe = 1,5.56 = 84(g)
d) mdd sau pư = 84 + 300 - 1,5.2 = 381(g)
\(C\%\left(FeCl_2\right)=\dfrac{1,5.127}{381}.100\%=50\%\)
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Hiện tượng: Mạt sắt tan dần, có khí thoát ra
\(b.n_{HCl}=\dfrac{300.36,5\%}{36,5}=3\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=1,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\\ c.n_{Fe}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=1,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=1,5.56=84\left(g\right)\\d. n_{FeCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=1,5\left(mol\right)\\ C\%_{FeCl_2}=\dfrac{1,5.127}{84+300-1,5.2}.100=50\%\)
Kim loại Cu tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng sinh ra :
A Dung dịch có màu vàng nâu và chất khí cháy được trong không khí
B Dung dịch có màu xanh và chất khí cháy được trong không khí
C Dung dịch không màu và chất khí không cháy được trong không khí
D Dung dịch màu xanh và chất khí có mùi hắc
Pt : \(Cu+H_2SO_{4đặc}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+H_2O\)
Chúc bạn học tốt
1) Phải rót từ từ axit đặc vào nước , khuấy đều bằng đũa thủy tinh. => Chọn D
Vì axit đặc rất háo nước , khi rót nước vào axit , nước sôi đột ngột kéo theo axit bắn ra gây nguy hiểm.
2) CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
dụng dịch CuSO4 có màu xanh làm => Chọn D
Câu D
Muốn pha loãng axit sunfuric đặc người ta phải rót từ từ axit đặc vào nước
A. Nặng dần lên
Há há, lộ rồi nhá, ae t dí m chết