K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe: 

I = Interviewer, W = Will, E = Emma, EL = Elizabeth,  A = Alicia

1Will

What’s your favourite book?

The Girl on the Train’s the best book I’ve read in a long time. It’s about a missing woman. It’s a crime novel and it’s very exciting. The author’s Paula Hawkins.

2Emma

What’s your favourite book?

IabsolutelylovetheDivergenttrilogy.It’sbasicallya science fiction story about a society where young people are separated into different groups at the age of sixteen. The films are really good, but they’re not quite as good as the books.

3. Elizabeth

What’s your favourite book?

EL Myfavourite’sMangamanbyBarryLyga.It’sascience fiction graphic novel, but it’s also a romance. It’s really original and entertaining. I’ve never read anything quite like it.

4Alicia

What’s your favourite book?

The novel I’ve just finished reading’s about a young woman who has to manage the family business when her parents die. She has a lot of problems with the people who work for her and almost loses the business as a result. In the end, she wins everyone’s respect when she manages to save the company.

Tạm dịch: 

I = Người phỏng vấn, W = Will, E = Emma, EL = Elizabeth,  A = Alicia

1. Will

I Cuốn sách yêu thích của bạn là gì?

W Cô Gái Trên Tàu là cuốn sách hay nhất mà tôi đã đọc trong một thời gian dài. Đó là về một người phụ nữ mất tích. Đó là một cuốn tiểu thuyết tội phạm và rất thú vị. Tác giả Paula Hawkins.

2. Emma

Cuốn sách yêu thích của bạn là gì?

E Tôi thực sự yêu thích bộ ba Divergent. Về cơ bản, đây là một câu chuyện khoa học viễn tưởng về một xã hội nơi những người trẻ tuổi bị chia cắt thành các nhóm khác nhau ở tuổi mười sáu. Phim rất hay nhưng không hay bằng sách.

3. Elizabeth

I Cuốn sách yêu thích của bạn là gì?

EL Cuốn sách yêu thích của tôi là Mangaman của Barry Lyga. Đây là một cuốn tiểu thuyết đồ họa khoa học viễn tưởng nhưng cũng là một câu chuyện tình lãng mạn. Nó thực sự độc đáo và thú vị. Tôi chưa bao giờ đọc bất cứ điều gì giống như vậy.

4. Alicia

I Cuốn sách yêu thích của bạn là gì?

A Cuốn tiểu thuyết tôi vừa đọc xong kể về một phụ nữ trẻ phải quản lý công việc kinh doanh của gia đình khi cha mẹ cô qua đời. Cô ấy gặp rất nhiều vấn đề với những người làm việc cho mình và kết quả là gần như mất việc kinh doanh. Cuối cùng, cô ấy đã giành được sự tôn trọng của mọi người khi cứu được công ty.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Will: crime

(Will: tội phạm)

Emma: science fiction

(Emma: khoa học viễn tưởng)

Elizabeth: science fiction graphic novel / romance

(Elizabeth: tiểu thuyết đồ hoạ khoa học viễn tưởng / lãng mạn)

Alicia: drama

(Alicia: kịch nghệ)

Mai and Alice mentioned four places where they can buy things. Complete the list.​ Mai: How was your trip to Bac Ha, Alice?Alice: It’s awesome. I like Bac Ha Fair most. It’s an open-air market in Lao Cai.Mai: What do you like about it?Alice: Many things. The people at the market were wearing really colourful costumes.Mai: Yeah ... They came from different minority groups.Alice: I think so, and most of the products sold at the market were home-grown and home-made. I love it.Mai: Do you have...
Đọc tiếp

Mai and Alice mentioned four places where they can buy things. Complete the list.​

 

Mai: How was your trip to Bac Ha, Alice?

Alice: It’s awesome. I like Bac Ha Fair most. It’s an open-air market in Lao Cai.

Mai: What do you like about it?

Alice: Many things. The people at the market were wearing really colourful costumes.

Mai: Yeah ... They came from different minority groups.

Alice: I think so, and most of the products sold at the market were home-grown and home-made. I love it.

Mai: Do you have similar markets in New Zealand?

Alice: Yes, we do. Back in my city, Auckland, we have a farmers’ market every Saturday where farmers sell their products. My mother loves shopping there, and she rarely misses one.

Mai: I prefer shopping at the supermarket. I can find almost everything I need there, and I don’t have to bargain. All the items have fixed prices on their price tags.

Alice: Right. It’s more convenient.

Mai: Yeah ... Oh, I’ve got to go. My art lesson starts at one o'clock, and I want to go to a convenience store on the way. See you later.

Alice: See you.

2
18 tháng 8 2023

1. open-air market 
2. farmers' market 
3. supermarket 
4. convenience store

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 10 2023

1. open-air market (khu chợ trời)

Thông tin:

Alice: It’s awesome. I like Bac Ha Fair most. It’s an open-air market in Lao Cai. 

(Tuyệt vời. Mình thích Hội chợ Bắc Hà nhất. Nó là một khu chợ trời ở Lào Cai.)

Alice: I think so, and most of the products sold at the market were home-grown and home-made. I love it.

(Mình cũng thế, và hầu hết các sản phẩm ở chợ đều là tự trồng và tự làm lấy. Mình rất thích điều đó.)

2. farmers' market (chợ nông sản)

Thông tin:

Alice: Yes, we do. Back in my city, Auckland, we have a farmers’ market every Saturday where farmers sell their products. My mother loves shopping there, and she rarely misses one.

(Có chứ. Ở thành phố của mình, Auckland, tụi mình có một khu chợ nông sản nơi mà nông dân bán những sản phẩm của họ. Mẹ mình rất yêu thích mua sắm ở đó và bà ấy hiếm khi bỏ lỡ một lần nào.)

3. supermarket (siêu thị)

Thông tin:

Mai: I prefer shopping at the supermarket. I can find almost everything I need there, and I don’t have to bargain. All the items have fixed prices on their price tags. 

(Mình thích mua sắm ở siêu thị. Mình có thể tìm thất hầu hết mọi thứ mình cần ở đây và mình không cần phải trả giá. Tất cả mọi mặt hàng đều có giá cố định trên nhãn giá.)

4. convenience store (cửa hàng tiện lời)

Thông tin:

Mai: Yeah ... Oh, I’ve got to go. My art lesson starts at one o'clock, and I want to go to a convenience store on the way. See you later.

(Ừa… Ồ, đến lúc mình phải đi rồi. Tiết mỹ thuật của mình sẽ bắt đầu vào lúc một giờ và mình muốn đến cửa hàng tiện lợi trên đường đi. Hẹn gặp lại cậu.)

Listen and read.  Mai: How was your trip to Bac Ha, Alice?Alice: It’s awesome. I like Bac Ha Fair most. It’s an open-air market in Lao Cai.Mai: What do you like about it?Alice: Many things. The people at the market were wearing really colourful costumes.Mai: Yeah ... They came from different minority groups.Alice: I think so, and most of the products sold at the market were home-grown and home-made. I love it.Mai: Do you have similar markets in New Zealand?Alice: Yes, we do. Back in my city,...
Đọc tiếp

Listen and read.

  

Mai: How was your trip to Bac Ha, Alice?

Alice: It’s awesome. I like Bac Ha Fair most. It’s an open-air market in Lao Cai.

Mai: What do you like about it?

Alice: Many things. The people at the market were wearing really colourful costumes.

Mai: Yeah ... They came from different minority groups.

Alice: I think so, and most of the products sold at the market were home-grown and home-made. I love it.

Mai: Do you have similar markets in New Zealand?

Alice: Yes, we do. Back in my city, Auckland, we have a farmers’ market every Saturday where farmers sell their products. My mother loves shopping there, and she rarely misses one.

Mai: I prefer shopping at the supermarket. I can find almost everything I need there, and I don’t have to bargain. All the items have fixed prices on their price tags.

Alice: Right. It’s more convenient.

Mai: Yeah ... Oh, I’ve got to go. My art lesson starts at one o'clock, and I want to go to a convenience store on the way. See you later.

Alice: See you.

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 10 2023

Tạm dịch:

Mai: Alice, chuyến đi của cậu đến Bắc Hà như thế nào?

Alice: Tuyệt vời. Mình thích Hội chợ Bắc Hà nhất. Nó là một khu chợ trời ở Lào Cai. 

Mai: Cậu thích điều gì ở đó?

Alice: Nhiều thứ lắm. Mọi người ở khu chợ mặc rất nhiều bộ đồ đầy màu sắc.

Mai: Đúng rồi ... Họ đến từ những dân tộc khác nhau.

Alice: Mình cũng thế, và hầu hết các sản phẩm ở chợ đều là tự trồng và tự làm lấy. Mình rất thích điều đó.

Mai: Ở Niu Di-lân có khu chợ như thế không?

Alice: Có chứ. Ở thành phố của mình, Auckland, tụi mình có một khu chợ nông sản nơi mà nông dân bán những sản phẩm của họ. Mẹ mình rất yêu thích mua sắm ở đó và bà ấy hiếm khi bỏ lỡ một lần nào.

Mai: Mình thích mua sắm ở siêu thị. Mình có thể tìm thất hầu hết mọi thứ mình cần ở đây và mình không cần phải trả giá. Tất cả mọi mặt hàng đều có giá cố định trên nhãn giá.

Alice: Đúng rồi. Như vậy thì tiện lợi hơn.

Mai: Ừa… Ồ, đến lúc mình phải đi rồi. Tiết mỹ thuật của mình sẽ bắt đầu vào lúc một giờ và mình muốn đến cửa hàng tiện lợi trên đường đi. Hẹn gặp lại cậu.

Alice: Hẹn gặp lại.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe: 

1. DeeLee33

I think people are too serious. Life is about enjoying yourself! I want to get a job in a shop or something, then I can earn a bit and enjoy myself a lot! I'm really looking forward to doing karate. But I want to try other stuff, too - basketball, football - maybe even extreme sports!

2. Marcus

I'm definitely going to take some time out before I go to university, and the first place I'd like to go is Africa. There are lots of different charities there and I want to work with one of them. I think it's important to help others and make a difference.

3. Earlybird

In ten years' time? Well, I'm not going to study any more when I've left school. I want to get a job and start earning money straight away. I'm hoping to work for myself. I've been teaching myself computer coding. I've got a couple of really good apps which I think I can make a lot of money with. Just wait and see...

4. Decklen

I know most boys of my age think I'm strange, but I really like kids - I come from a big family, you see - and I'm hoping I'll have a large family of my own one day, I want to get a good education first, that's important. Then I want to work hard with a good company and hopefully settle down. In ten years' time, I'll be happy. I'm feeling pretty optimistic about the future.

Tạm dịch: 

1. DeeLee33

Tôi nghĩ mọi người đang quá nghiêm túc. Cuộc sống chính là tận hưởng! Tôi muốn có một công việc trong một cửa hàng hoặc một cái gì đó, sau đó tôi có thể kiếm được một chút và tận hưởng rất nhiều! Tôi thực sự mong muốn được tập karate. Nhưng tôi cũng muốn thử sức với những môn khác - bóng rổ, bóng đá - thậm chí có thể là các môn thể thao mạo hiểm!

2. Marcus

 Tôi chắc chắn sẽ dành thời gian nghỉ ngơi trước khi vào đại học, và nơi đầu tiên tôi muốn đến là Châu Phi. Có rất nhiều tổ chức từ thiện khác nhau ở đó và tôi muốn làm việc với một trong số họ. Tôi nghĩ điều quan trọng là giúp đỡ người khác và tạo ra sự khác biệt.

3. EarlyBird

Trong thời gian mười năm? Chà, tôi sẽ không học nữa khi tôi đã rời trường. Tôi muốn có một công việc và bắt đầu kiếm tiền ngay lập tức. Tôi hy vọng được làm việc cho chính mình. Tôi đã tự học lập trình máy tính. Tôi có một vài ứng dụng thực sự tốt mà tôi nghĩ mình có thể kiếm được nhiều tiền với chúng. Cứ chờ xem...

4. Decklen

Tôi biết hầu hết các chàng trai ở độ tuổi của tôi nghĩ rằng tôi kỳ lạ, nhưng tôi thực sự thích trẻ con - tôi đến từ một gia đình lớn, bạn thấy đấy - và tôi hy vọng một ngày nào đó tôi sẽ có một gia đình lớn của riêng mình, tôi muốn có được một nền giáo dục tốt đầu tiên, đó là điều quan trọng. Sau đó, tôi muốn làm việc chăm chỉ với một công ty tốt và hy vọng ổn định cuộc sống. Trong thời gian mười năm, tôi sẽ hạnh phúc. Tôi cảm thấy khá lạc quan về tương lai.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

The order in which they speak in (Thứ tự nói của họ):

DeeLee33, Marcus, EarlyBird, Decklen

20 tháng 8 2023

Max: The sea/ beach 

Ailicia: The Sahara Desert 

Elizabeth: A forest

20 tháng 8 2023

Speaker 1 (Max): The sea/ beach 

Speaker 2 (Alicia): The Sahara Desert 

Speaker 3 (Elizabeth): A forest

17 tháng 8 2023

1 mình nghĩ ng đầu tiên là ng phỏng vấn hay gv j đó í,k phải hs đâu

17 tháng 8 2023

Bạn nghe rõ nội dung của câu là gì rồi nói nha =))) Câu đầu tiên là Ms Hoa said we can discuss the stress we have in our lives on the class forum (câu của 1 bạn học sinh)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe: 

T = Teacher, S = Scarlett, L = Lena, A = Asim

Now let’s move on to our topic about change-makers. Scarlett, which real hero did you choose to research?

I chose a man called Robert Lee. He’s such a clever and thoughtful person! He had a great idea to donate unwanted food from New York restaurants to homeless people. He found organised and honest volunteers to collect and deliver the food. It’s a simple idea, but one that helps people in need, and it also stops restaurants from wasting food. I really admire him. If more people were like Robert, the world would be a better place.

That’s lovely. Lena, which real hero do you admire?

My hero is Edwin Sabuhoro from Rwanda. He started working to protect mountain gorillas. He’s brave and heroic. He helped to catch people selling baby gorillas and put them in prison. But he is also very fair and sympathetic. He saw that if those people had jobs, they wouldn’t need tosell baby gorillas. He did something incredibly generous. He gave them all his money so they could start farming. Now he has an eco-tour company which gives work to people and protects the wildlife.

Wow! Anyone else? Um, Asim?

If I had to choose just one person, it’d be a grandmother called Marilyn Price. She’s a kind and patient woman who works with city children and takes them on bike trips to the countryside. This gives the children an opportunity to see different places, make new friends, and become healthier and more confident. She also organizes programmes teaching children how to make and fix bikes. There are programmes in the USA, Canada, Israel and Africa.

Thanks everyone! Those are some great change-makers! If I were you, I’d start thinking of other ideas to make the world a better place.

Tạm dịch: 

T = Giáo viên, S = Scarlett, L = Lena, A = Asim

T Bây giờ hãy chuyển sang chủ đề của chúng ta về những người kiến tạo sự thay đổi. Scarlett, em chọn tìm hiểu về anh hùng đời thực nào?

Em đã chọn một người tên là Robert Lee. Anh ấy quả là một người thông minh và chu đáo! Anh ấy có một ý tưởng tuyệt vời là tặng những thực phẩm không dùng đến từ các nhà hàng ở New York cho những người vô gia cư. Anh ấy đã tìm thấy những tình nguyện viên có tổ chức và trung thực để thu thập và giao thức ăn. Đó là một ý tưởng đơn giản nhưng giúp ích được cho những người gặp khó khăn và cũng giúp các nhà hàng tránh lãng phí thực phẩm. Em thực sự ngưỡng mộ anh ấy. Nếu có nhiều người giống Robert thì thế giới sẽ là một nơi tốt đẹp hơn.

T Thật đáng yêu. Lena, em ngưỡng mộ anh hùng thực sự nào?

L Người hùng của em là Edwin Sabuhoro đến từ Rwanda. Anh ấy bắt đầu làm việc để bảo vệ khỉ đột núi. Anh ấy dũng cảm và anh hùng. Anh ta đã giúp bắt những kẻ bán khỉ đột con và tống chúng vào tù. Nhưng anh ấy cũng rất công bằng và thông cảm. Anh ấy thấy rằng nếu những người đó có việc làm, họ sẽ không cần phải bán khỉ đột con. Anh ấy đã làm một việc vô cùng hào phóng. Anh ấy đã đưa cho họ tất cả số tiền của mình để họ có thể bắt đầu làm nông nghiệp. Bây giờ anh ấy có một công ty du lịch sinh thái mang lại công việc cho người dân và bảo vệ động vật hoang dã.

Ồ! Ai nữa nào? Ừm, Asim?

Nếu em phải chọn chỉ một người thì đó sẽ là bà ngoại tên là Marilyn Price. Bà ấy là một người phụ nữ tốt bụng và kiên nhẫn, làm việc với đám tre thành thị và đưa chúng đi đạp xe về vùng nông thôn. Điều này giúp trẻ có cơ hội được khám phá những địa điểm khác nhau, kết bạn mới và trở nên khỏe mạnh và tự tin hơn. Cô còn tổ chức các chương trình dạy trẻ em cách chế tạo và sửa chữa xe đạp. Có các chương trình ở Mỹ, Canada, Israel và Châu Phi.

T Cảm ơn mọi người! Đó là những người tạo ra sự thay đổi tuyệt vời! Nếu cô là các em, cô sẽ bắt đầu nghĩ ra những ý tưởng khác để biến thế giới thành một nơi tốt đẹp hơn.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

They’re talking about change-makers – people who make the world a better place.

(Họ đang nói về những người tạo ra sự thay đổi - những con người làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe: 

I = Interviewer, M = Mitchell, E = Emma, Z = Zara, J = Joe, P = Paul

1. Mitchell

I What’s the best age, do you think?

M The best age? Erm ... I think maybe around twenty-one or twenty-two because at that age I’ll probably have a bit of money and a car. I work hard so I’m sure I’ll get a good job. I’ll definitely be living in my own place, that’s for sure.

2. Emma

What’s the best age to get married?

I think the best age to get married is probably around twenty-seven, something like that. I doubt that I’ll get married though because I like being single. You’ve got the freedom to do what you want to do.

3. Zara

What do you want to do when you’re older?

I’m pretty sure that I’ll go to university and I might study engineering. After that, who knows? Maybe I’ll go travelling.

4. Joe

I  Do you think that you’ll get rich in the future?

J  You never know. I doubt it though. I don’t think I’ll be  the boss of a company or anything like that. I don’t mind if I’m rich or not, as long as I’m happy and healthy and all my friends and family are, too.

5. Paul

Would you like to live to be 100?

Yeah, I would. But I’d like to be healthy and have someone to look after me when I get older. I think in the future most people will live until they’re 100 anyway.

Tạm dịch:

1. Mitchell

I = người phỏng vấn, M = Mitchell, E = Emma, Z = Zara, J = Joe, P = Paul

I Bạn nghĩ độ tuổi nào là đẹp nhất?

M Độ tuổi đẹp nhất? Ừm... tôi nghĩ có lẽ khoảng 21 hoặc 22 vì ở tuổi đó có lẽ tôi sẽ có một ít tiền và một chiếc ô tô. Tôi làm việc chăm chỉ nên tôi chắc chắn mình sẽ có được một công việc tốt. Tôi chắc chắn sẽ sống ở nơi riêng của mình, đó là điều chắc chắn.

2. Emma

I Độ tuổi nào tốt nhất để kết hôn?

E Tôi nghĩ độ tuổi tốt nhất để kết hôn có lẽ là khoảng hai mươi bảy, đại loại thế. Tuy nhiên, tôi nghi ngờ về việc mình sẽ kết hôn vì tôi thích sống độc thân. Bạn có quyền tự do làm những gì bạn muốn làm mà.

3. Zara

I Bạn muốn làm gì khi lớn hơn?

Z Tôi khá chắc chắn rằng mình sẽ vào đại học và có thể học ngành kỹ thuật. Sau đó thì ai biết được? Có lẽ tôi sẽ đi du lịch.

4. Joe

I Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ giàu có trong tương lai?

J Bạn sẽ chẳng bao giờ biết đa. Kể chả chính tôi cũng nghi ngờ điều đó. Tôi không nghĩ mình sẽ trở thành ông chủ của một công ty hay bất cứ điều gì tương tự. Tôi không quan tâm mình giàu hay không, miễn là tôi hạnh phúc, khỏe mạnh và tất cả bạn bè, gia đình tôi cũng vậy.

5. Paul

I Bạn có muốn sống đến 100 tuổi không?

P Ồ có chứ. Nhưng tôi muốn được khỏe mạnh và có người chăm sóc khi tôi già đi. Tôi nghĩ trong tương lai hầu hết mọi người đều sẽ sống đến 100 tuổi.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Mitchell thinks he'll get a good job. 

(Mitchell nghĩ rằng anh ấy sẽ có được một công việc tốt.)

Thông tin: 

M I work hard so I’m sure I’ll get a good job.

(Tôi làm việc rất chăm chỉ nên chắc chắn rằng tôi sẽ có một công việc tốt.)

17 tháng 8 2023

1.B
2.A
3.C

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 10 2023

1. B    

I like rural life because the people here are close to each other.

(Tôi thích cuộc sống ở nông thôn vì mọi người ở đây gần gũi với nhau.)

Thông tin: I chose to live in a village because the relationships between people here are very good.

(Tôi đã chọn sống ở một ngôi làng vì mối quan hệ của dân làng ở đây rất tốt.)

2. A    

I don't like rural life because there are not many good schools and colleges. And entertainment and means of transport are very poor.

(Tôi không thích cuộc sống nông thôn vì không có nhiều trường học. Và sự giải trí cùng với phương tiện giao thông rất nghèo nàn.)

Thông tin: There aren't many good schools or colleges. It's boring here because there aren't many places for entertainment like theatres, cinemas, etc. Transportation is another big problem. There are few means of public transport.

(Không có nhiều trường học hoặc trường đại học. Ở đây rất chán vì không có nhiều nơi để giải trí như sân khấu, rạp chiếu phim, v.v. Giao thông cũng là một vấn đề lớn. Có quá ít phương tiện đi lại.)

3. C

I want to live in the countryside because there are many things I can't easily do in the city.

(Tôi muốn sống ở nông thôn vì có nhiều thứ tôi không thể dễ dàng làm ở thành phố.)

Thông tin: We can do many, many things that are hard to do in the city. We can go swimming, play football, fly kites and do other interesting things.

(Chúng ta có nhiều, rất nhiều thứ mà khó có thể làm được ở thành phố. Chúng ta có thể đi bơi, đá bóng, thả diều và làm nhiều những thứ thú vị khác.)