Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I have a big family: my grandfather, my grandmother, my father, my mother, my sister and me. My grandfather is big. My grandmother is big, too. My father is tall. My mother is slim. She has long hair. My sister has a round face and big eyes.
Tạm dịch:
Tôi có một gia đình lớn: ông tôi, bà tôi, cha tôi, mẹ tôi, chị gái tôi và tôi. Ông tôi to. Bà tôi cũng to. Bố tôi cao. Mẹ tôi mảnh khảnh. Cô ấy có mái tóc dài. Em gái tôi có khuôn mặt tròn và đôi mắt to.
Lời giải:
1. My grandfather and grandmother are big. (Ông và bà của tôi rất to lớn.)
2. My father is tall. (Bố của tôi rất cao.)
3. My mother has long hair. (Mẹ của tôi có mái tóc dài.)
4. My sister has a round face and big eyes. (Em gái của tôi có khuôn mặt tròn và đôi mắt to.)
I have a big family: my grandfather, my grandmother, my father, my mother, my sister and me. My grandfather is big. My grandmother is big, too. My father is tall. My mother is slim. She has long hair. My sister has a round face and big eyes.
Tạm dịch: Tôi có một gia đình lớn: ông tôi, bà tôi, ba tôi, mẹ tôi, chị gái tôi và tôi. Ông tôi lớn con. Bà tôi cũng lớn con. Bố tôi cao. Mẹ tôi mảnh mai. Cô ấy có một mái tóc dài. Chị gái tôi có một khuôn mặt tròn và đôi mắt to.
Đáp án:1. My grandfather and grandmother are big. (Ông và bà của tôi rất to lớn.)
2. My father is tall. (Bố của tôi rất cao.)
3. My mother has long hair. (Mẹ của tôi có mái tóc dài.)
4. My sister has a round face and big eyes. (Em gái của tôi có khuôn mặt tròn và đôi mắt to.)
want introduce --> want to introduce
hairs are --> hair is
a long hairs and black too ---> a long black hair.
is ---> s
time for bed ---> sleeping time
Ngoài ra còn một số lỗi về dấu câu thì bạn tự sửa nhé.
1. Want introduce of ->will introduce about
2. the hairs are black and short -> his hair is black and short
3. she has a long hair -> she has long hair
4. my brother is playing soccer -> my brother s playing soccer
Note: Bạn ơi, '' hair'' là danh từ không đếm được nên không thêm đuôi ''s'' và nhớ sử dụng với dạng số ít.
Bài nghe:
1. Our school is near two villages.
(Trường của chúng mình ở gần 2 ngôi làng.)
2. There are two towns not far from my school.
(Có 2 thị trấn không xa trường tôi lắm.)
Lời giải chi tiết:
1. b 2. c
: Tên tôi là Long và tôi là người Việt Nam. Tôi mười tuổi. Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh ở phía Nam Việt Nam.
Tôi có một gia đình lớn với sáu người. Tôi có hai chị gái và một anh trai. Chị gái tôi lớn tuổi và anh trai tôi trẻ hơn tôi. Bố tôi là giáo viên tại một trường trung học. Anh ấy đã làm việc 35 năm trong lĩnh vực này và anh ấy là hình mẫu lớn nhất của tôi trong cuộc sống. Mẹ tôi là nội trợ. Cô ấy tốt và cô ấy rất giỏi nấu ăn. Tôi yêu gia đình của tôi rất nhiều.
Tôi là một người hào phóng và dễ gần nhưng khi đi làm tôi lại là một người cầu toàn. Tôi cũng là một người lạc quan và hướng ngoại nên tôi có nhiều bạn bè và các mối quan hệ xã hội khác. Tôi thích đọc, viết và làm toán. Tôi quyết định trở thành một Kỹ sư xây dựng vì tôi luôn bị mê hoặc bởi những cây cầu, tòa nhà và những tòa nhà chọc trời. Bằng cấp về Kỹ thuật Xây dựng cho phép tôi đạt được mục tiêu của mình và cũng cho tôi cơ hội để tạo sự khác biệt trong cộng đồng.
Năm năm kể từ bây giờ, tôi muốn trở thành người quản lý dự án của một dự án xây dựng. Là người quản lý dự án, mục tiêu chính của tôi là quản lý mọi người, đặt ngân sách và đưa ra quyết định các loại. Tôi cũng muốn nói tiếng Anh trôi chảy để tôi có thể làm việc với những người từ các quốc gia khác nhau.
hok tốt
cho mik nha
Tôi tên Minh. Tôi đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu. Tôi có môn Tiếng Việt và Toán mỗi ngày ở trường. Tôi có môn tiếng Anh vào các ngày thứ Hai, thứ Năm và thứ Sáu. Tôi có môn khoa học vào thứ Tư và thứ Năm. Tôi có âm nhạc vào thứ Ba. Tôi thích âm nhạc rất nhiều.
Lời giải chi tiết:
1. B | 2. A | 3. B | 4. B |
2. He has English on Mondays, Thursdays and Fridays. (Anh ấy có môn tiếng anh vào thứ Hai, thứ Năm, thứ Sáu.)
3. He has music on Tuesdays. (Anh ấy có môn âm nhạc vào mỗi thứ Ba.)
4. He like music very much. (Anh ấy thích …. rất nhiều.)
1. My grandfather has a round face.
(Ông của tôi có một khuôn mặt tròn.)
2. My brother has long hands.
(Em trai tôi có đôi bàn tay dài.)
Lời giải:
1. b 2. a
Câu 1:
Đáp án B
Câu 2:
Đáp án A