
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.



Hướng dẫn dịch
1.
Nadine: Cậu sẵn sàng chưa Maya?
Maya: Không, tớ không có gì để mặc đến bữa tiệc cả
2.:
Nadine: Nhưng cậu đi mua sắm tuần trước mà
Maya: Ừ và tớ mua một cái váy màu xanh khá đẹp
3.
Nadine: Oh đẹp đấy. Cậu có áo mặc ở trên không?
Maya: Ừ, mẹ tớ cho tớ một cái áo mới mấy ngày trước
4.
Nadine: Ô thế thì có việc gì vậy?
Maya: Bộ đồ của tớ nhìn giống như đồng phục vậy.

Minh: Nadine, what do you do (1) after school?
Nadine: Well, I play volleyball and I go to (2) guitar class.
Minh: Really? How often do you play volleyball?
Nadine: I play (3) three times a week, Mondays to Wednesdays. My guitar classes are on the other days.
Minh: What do you do before school on weekdays?
Nadine: I play soccer once a week, on (4) Friday.
Minh: What do you like to do on weekends?
Nadine: I do karate on (5) Saturday. On Sundays, I do homework!


Hướng dẫn dịch
1.
Maya: Bạn thích làm gì sau giờ học vậy Stig?
Stig: Tớ thích chơi bóng đá
2.
Stig: Thế còn cậu thì sao Maya?
Maya: Tớ thích chơi ghi-ta? Hey hay là tớ chơi cho cậu nghe nhé.
3.
Stig: Uh Maya… Cậu còn thích làm gì nữa không?
Maya: À tớ còn rất thích hát nữa
4.
Maya: Bài hát ưa thích của cậu là gì nào? Để tớ hát cho cậu.
Stig: Tớ ổn Maya. Hay là mình xem phim đi.


Leonardo da Vinci (1452-1519) was a polymath of the Italian Renaissance, excelling as a painter, sculptor, scientist, inventor, and architect. Best known for masterpieces like the "Mona Lisa" and "The Last Supper," his curiosity knew no bounds. Leonardo's pioneering work in anatomy, engineering, and flying machines showcased his genius. His legacy endures as an embodiment of creativity, intellect, and innovation that transcends time, influencing countless disciplines and inspiring generations to come.

Hướng dẫn dịch
1. Cecillia làm quần áo cho cả người lớn và trẻ em
2. Ở dòng 6 từ “him” đùng dể chỉ Hawkeye
3. Aaron nghĩ chụp ảnh có thể giúp Hawkeye học được từ những người khác cậu ấy
4. Sở thích của Malachi là chơi trống
5. Ở dòng 13, từ “inspire” nghĩ là khiến ai đó muốn làm gì
1. F
People in Minh’s area often have four meals a day.
(Người dân trong khu vực của Minh thường ăn bốn bữa một ngày.)
Thông tin: People in my area often have three meals a day: breakfast, lunch and dinner.
(Người dân trong khu vực của tôi thường ăn ba bữa một ngày: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối.)
2. T
Most of them have lunch at home.
(Hầu hết họ ăn trưa ở nhà.)
Thông tin: Lunch often starts at 11:30 a.m. Most of us have lunch at home.
(Bữa trưa thường bắt đầu lúc 11:30 trưa. Hầu hết chúng tôi ăn trưa ở nhà.)
3. F
Lunch is the main meal of the day in his area.
(Bữa trưa là bữa ăn chính trong ngày ở khu vực của anh ấy.)
Thông tin: Dinner is the main meal of the day. (Bữa tối là bữa ăn chính trong ngày.)
4. T
People in his neighbourhood often have rice, fresh vegetables, and seafood or meat for dinner.
(Mọi người trong khu phố của anh ấy thường ăn cơm, rau tươi và hải sản hoặc thịt cho bữa tối.)
Thông tin: Dinner is the main meal of the day. It's also the time when family members gather at home, so it takes a bit longer than the other meals. It often starts at around 7:30 p.m. We usually have rice with a lot of fresh vegetables and seafood or meat.
(Bữa tối là bữa ăn chính trong ngày. Cũng là lúc các thành viên trong gia đình quây quần bên gia đình nên sẽ lâu hơn một chút so với những bữa cơm khác. Nó thường bắt đầu vào khoảng 7:30 tối. Chúng tôi thường ăn cơm với nhiều rau tươi và hải sản hoặc thịt.)
5. T
After dinner, they often have some fruit and green tea.
(Sau bữa tối, họ thường ăn một chút trái cây và trà xanh.)
Thông tin: We normally talk about everyday activities during the meal. Then we have some fruit and green tea.
(Chúng tôi thường nói về các hoạt động hàng ngày trong bữa ăn. Sau đó, chúng tôi ăn một số trái cây và uống trà xanh.)