Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công Thức Và Cách Tính Diện Tích Hình Lập Phương
Diện tích hình lập phương được chia ra hai dạng bao gồm diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. Trong đó diện tích xung quanh bằng diện tích một mặt nhân với 4. Trong khi đó diện tích toàn phần bằng diện tích một một mặt nhân với 6.
- Công Thức Tính Diện Tích Toàn Phần Hình Lập Phương
S = 6 x a²
Trong đó:
+ a: các cạnh của hình lập phương.
- Công Thức Tính Diện Tích Xung Quanh Hình Lập Phương
S = 4 x a²
Công Thức Và Cách Tính Diện Tích Hình Lập Phương
Diện tích hình lập phương được chia ra hai dạng bao gồm diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. Trong đó diện tích xung quanh bằng diện tích một mặt nhân với 4. Trong khi đó diện tích toàn phần bằng diện tích một một mặt nhân với 6.
- Công Thức Tính Diện Tích Toàn Phần Hình Lập Phương
S = 6 x a²
Trong đó:
+ a: các cạnh của hình lập phương.
- Công Thức Tính Diện Tích Xung Quanh Hình Lập Phương
S = 4 x a²
Công Thức Và Cách Tính Diện Tích Hình Lập Phương
Diện tích hình lập phương được chia ra hai dạng bao gồm diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. Trong đó diện tích xung quanh bằng diện tích một mặt nhân với 4. Trong khi đó diện tích toàn phần bằng diện tích một một mặt nhân với 6.
- Công Thức Tính Diện Tích Toàn Phần Hình Lập Phương
S = 6 x a²
Trong đó:
+ a: các cạnh của hình lập phương.
- Công Thức Tính Diện Tích Xung Quanh Hình Lập Phương
S = 4 x a²
Công Thức Và Cách Tính Diện Tích Hình Lập Phương
Diện tích hình lập phương được chia ra hai dạng bao gồm diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. Trong đó diện tích xung quanh bằng diện tích một mặt nhân với 4. Trong khi đó diện tích toàn phần bằng diện tích một một mặt nhân với 6.
- Công Thức Tính Diện Tích Toàn Phần Hình Lập Phương
S = 6 x a²
Trong đó:
+ a: các cạnh của hình lập phương.
- Công Thức Tính Diện Tích Xung Quanh Hình Lập Phương
S = 4 x a²
Công Thức Và Cách Tính Diện Tích Hình Lập Phương
Diện tích hình lập phương được chia ra hai dạng bao gồm diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. Trong đó diện tích xung quanh bằng diện tích một mặt nhân với 4. Trong khi đó diện tích toàn phần bằng diện tích một một mặt nhân với 6.
- Công Thức Tính Diện Tích Toàn Phần Hình Lập Phương
S = 6 x a²
Trong đó:
+ a: các cạnh của hình lập phương.
- Công Thức Tính Diện Tích Xung Quanh Hình Lập Phương
S = 4 x a²
Công Thức Và Cách Tính Diện Tích Hình Lập Phương
Diện tích hình lập phương được chia ra hai dạng bao gồm diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. Trong đó diện tích xung quanh bằng diện tích một mặt nhân với 4. Trong khi đó diện tích toàn phần bằng diện tích một một mặt nhân với 6.
- Công Thức Tính Diện Tích Toàn Phần Hình Lập Phương
S = 6 x a²
Trong đó:
+ a: các cạnh của hình lập phương.
- Công Thức Tính Diện Tích Xung Quanh Hình Lập Phương
S = 4 x a²
Công Thức Và Cách Tính Diện Tích Hình Lập Phương
Diện tích hình lập phương được chia ra hai dạng bao gồm diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. Trong đó diện tích xung quanh bằng diện tích một mặt nhân với 4. Trong khi đó diện tích toàn phần bằng diện tích một một mặt nhân với 6.
- Công Thức Tính Diện Tích Toàn Phần Hình Lập Phương
S = 6 x a²
Trong đó:
+ a: các cạnh của hình lập phương.
- Công Thức Tính Diện Tích Xung Quanh Hình Lập Phương
S = 4 x a²
Công Thức Và Cách Tính Diện Tích Hình Lập Phương
Diện tích hình lập phương được chia ra hai dạng bao gồm diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. Trong đó diện tích xung quanh bằng diện tích một mặt nhân với 4. Trong khi đó diện tích toàn phần bằng diện tích một một mặt nhân với 6.
- Công Thức Tính Diện Tích Toàn Phần Hình Lập Phương
S = 6 x a²
Trong đó:
+ a: các cạnh của hình lập phương.
- Công Thức Tính Diện Tích Xung Quanh Hình Lập Phương
S = 4 x a²
Công Thức Và Cách Tính Diện Tích Hình Lập Phương
Diện tích hình lập phương được chia ra hai dạng bao gồm diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. Trong đó diện tích xung quanh bằng diện tích một mặt nhân với 4. Trong khi đó diện tích toàn phần bằng diện tích một một mặt nhân với 6.
- Công Thức Tính Diện Tích Toàn Phần Hình Lập Phương
S = 6 x a²
Trong đó:
+ a: các cạnh của hình lập phương.
- Công Thức Tính Diện Tích Xung Quanh Hình Lập Phương
S = 4 x a²
Công Thức Và Cách Tính Diện Tích Hình Lập Phương
Diện tích hình lập phương được chia ra hai dạng bao gồm diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. Trong đó diện tích xung quanh bằng diện tích một mặt nhân với 4. Trong khi đó diện tích toàn phần bằng diện tích một một mặt nhân với 6.
- Công Thức Tính Diện Tích Toàn Phần Hình Lập Phương
S = 6 x a²
Trong đó:
+ a: các cạnh của hình lập phương.
- Công Thức Tính Diện Tích Xung Quanh Hình Lập Phương
S = 4 x a²
Bài 3 :
Diện tích xung quanh hình lập phương là :
1,5 x 1,5 x 4 = 9( m2 )
Diện tích toàn phần hình lập phương là :
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 ( m2 )
Đáp số : ...
bài 2 : diện tích xung quanh : 2(6*7,5+6*24+7,5*24) = 738 diện tích toàn phần :2(6*7.5+6*24)=378 thể tích :24*6*7,5=1080
Diện tích hình lập phương được chia ra hai dạng bao gồm diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. Trong đó diện tích xung quanh bằng diện tích một mặt nhân với 4. Trong khi đó diện tích toàn phần bằng diện tích một một mặt nhân với 6.
- Công Thức Tính Diện Tích Toàn Phần Hình Lập Phương
S = 6 x a²
Trong đó:
+ a: các cạnh của hình lập phương.
- Công Thức Tính Diện Tích Xung Quanh Hình Lập Phương
S = 4 x a²
- Ví Dụ Cách Tính Diện Tích Hình Lập Phương:
Có một hình lập phương 6 cạnh KLMNOP với các cạnh đều có kích thước bằng nhau với chiều dài là 5cm . Hỏi diện tích của hình lập phương này bằng bao nhiêu?
Trả lời:
Gọi chiều dài các cạnh của hình lập phương đều bằng nhau: a= 5cm Áp dụng theo công thức tính diện tích hình lập phương, ta có
S (toàn phần) = 6a² = 6 x (5)2 = 6 x 25 = 150 cm2
S (xung quanh) = 4a² = 4 x (5)2 = 4 x 25 = 100 cm2
* Công thức và cách tính thể tích hình lập phương
Thể tích hình lập phương là: là lượng không gian chiếm giữ của một hình lập phương bất kỳ. Thể tích hình lập phương sử dụng đơn vị đó là lập phương khoảng cách (mũ 3).
- Công Thức Tính Thể Tích Hình Lập Phương
V = a x a x a
Trong đó:
+ a: các cạnh của một hình lập phương
- Ví Dụ Cách Tính Diện Tích Hình Lập Phương
Cho một hình lập phương OPQRST có các cạnh đều bằng nhau và bằng 7cm . Hỏi thể tích hình lập phương OPQRST bằng bao nhiêu?
Trả lời
Ta có các cạnh của hình lập phương OPQRST đều bằng nhau và bằng một giá trị a = 7cm . Khi áp dụng công thức tính thể tích hình lập phương, ta có đáp án như sau:
V = a x a x a = 7 x 7 x 7 = 343 cm3
Dựa theo bài toán đơn giản trên, nếu đề bài tiếp tục đưa ra giá trị liên quan đến số cân nặng của mỗi cm3 bằng 50 gram/cm. Hỏi khối lập phương đó có cân nặng tổng thể bằng bao nhiêu.
Áp dụng kết quả trước đó khi áp dụng cách tính thể tích hình lập phương bằng 343 cm3. Ta nhân kết quả này với giá trị cân nặng trên mỗi cm3 của hình lập phương đó.
Ta có: W (OPQRST) = 50 x 343 = 17.150 gram = 0,01715 kg
Công Thức Và Cách Tính Diện Tích Hình Lập Phương
Diện tích hình lập phương được chia ra hai dạng bao gồm diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. Trong đó diện tích xung quanh bằng diện tích một mặt nhân với 4. Trong khi đó diện tích toàn phần bằng diện tích một một mặt nhân với 6.
- Công Thức Tính Diện Tích Toàn Phần Hình Lập Phương
S = 6 x a²
Trong đó:
+ a: các cạnh của hình lập phương.
- Công Thức Tính Diện Tích Xung Quanh Hình Lập Phương
S = 4 x a²