K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 12 2018

một số kiêu cơ bản của ngôn ngữ lập trình là : bảng chữ cái , cú pháp và ngữ nghĩa

27 tháng 12 2021

Các kiểu dữ liệu cơ bản: kiểu số nguyên, kiểu số thực, kiểu chuổi, kiểu kí tự

18 tháng 3 2018

Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

a. Bảng chữ cái: Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình.

- Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm: Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các chữ số 0 -> 9 và một số kí tự đặc biệt (SGK)

b. Cú pháp: là bộ qui tắc dùng để viết chương trình. cho ta biết cách viết một chương trình hợp lệ.

c . Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiên , ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó

- Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ , còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.

- Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập chương trình biết , chỉ có các chương trình không còn lỗi cú pháp mới có thể được dịch sang ngôn ngữ máy.

- Lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi thực hiện chương trình trên dữ liệu cụ thể .

27 tháng 10 2022

Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

a. Bảng chữ cái: Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình.

- Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm: Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các chữ số 0 -> 9 và một số kí tự đặc biệt (SGK)

b. Cú pháp: là bộ qui tắc dùng để viết chương trình. cho ta biết cách viết một chương trình hợp lệ.

c . Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiên , ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó

- Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ , còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.

- Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập chương trình biết , chỉ có các chương trình không còn lỗi cú pháp mới có thể được dịch sang ngôn ngữ máy.

- Lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi thực hiện chương trình trên dữ liệu cụ thể .

2 tháng 9 2016
  1. Các thành phần cơ bản:

Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

a. Bảng chữ cái: Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình.

- Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm: Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các chữ số 0 -> 9 và một số kí tự đặc biệt (SGK)

b. Cú pháp: là bộ qui tắc dùng để viết chương trình.

c . Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiên , ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó

-  Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ , còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.

 -  Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập chương trình biết , chỉ có các chương trình không còn lỗi cú pháp mới có thể được dịch sang ngôn ngữ máy.

- Lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi thực hiện chương trình trên dữ liệu  cụ thể .

2. Một số khái niệm
a. Tên

Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được  đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể

Trong Turbo Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số , chữ cái hoặc dấu gạch dưới.

Trong chương trình dịch Free Pascal, tên có thể có độ dài tới 255 kí tự

Ngôn ngữ pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường trong tên. Một số ngôn ngữ lập trình khác (ví dụ C++) phân biệt chữ hoa, chữ thường

Tên không bắt đầu bằng chữ số, không chứa dấu cách, không chứa kí tự đặt biệt

Nhiều ngôn ngữ lập trình, trong đó có pascal, phân biệt ba loại tên .

    - Tên dành riêng

    - Tên chuẩn

    - Tên cho người lập trình đặt

Tên  dành riêng :

+ Là những tên được ngôn ngữ lập trình quy định với ý nghĩa xác định

Mà người lập trình không thể dùng với ý nghĩa khác.

+ Tên dành riêng còn được gọi là từ khóa

Ví dụ : Một số từ khóa

  Trong ngôn ngữ Pascal: program, var, uses, Begin, End…

 Trong ngôn ngữ C++: main, include, while, void…

Tên chuẩn

+ Là những tên được NNLT dùng với ý nghĩa nào đó trong các thư viện của NNLT, tuy nhiên người lập trình có thể sử dụng với ý nghĩa khác

+ Tên dành riêng còn được gọi là từ khóa.

Ví dụ Một số tên chuẩn

- Trong ngôn ngữ Pascal: Real, lnteger, Sin , Cos, Char…

- Trong ngôn ngữ C++: cin, cout, getchar…

Tên do người lập trình tự đặt

- Được xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng và không được trùng với tên dành riêng

- Các tên trong chương trình không được trùng nhau

b. Hằng và biến

Hằng: là các đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình  thực hiên chương trình

- Các ngôn ngữ lập trình thường có:

+ Hằng số học : số nguyên hoặc số thực

+ Hằng xâu: là chuổi kí tự đặt trong cặp dấu nháy đơn “hoặc  cặp dấu nháy kép tùy theo NNLT“’’. Trong pascal hằng đặt trong cặp nháy đơn.

+ Hằng logic: là  các giá trị đúng hoặc sai

Biến:

  - Là đại lượng  được đặt tên , giá trị có thể thay đổi được trong chương trình

 - Các NNLT có nhiều loại biến khác nhau

 -  Biến phải khai báo trước khi sử dụng

c. Chú thích :

-  Trong khi viết chương trình có thể viết các chú thích cho chương trình. Chú thích không làm ảnh hưởng đến chương trình

-  Trong pascal chú thích được đặt trong  (và) hoặc (*và*)

-  Trong C++chú thích đặt trong /* và */.

16 tháng 9 2016

Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

1 tháng 9 2016

a. Bảng chữ cái: Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình.

- Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm: Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các chữ số 0 -> 9 và một số kí tự đặc biệt (SGK)

b. Cú pháp: là bộ qui tắc dùng để viết chương trình.

c . Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiên , ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó

-  Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ , còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.

 -  Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập chương trình biết , chỉ có các chương trình không còn lỗi cú pháp mới có thể được dịch sang ngôn ngữ máy.

- Lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi thực hiện chương trình trên dữ liệu  cụ thể

31 tháng 8 2016

bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa

26 tháng 8 2016

Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

a. Bảng chữ cái: Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình.

- Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm: Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các chữ số 0 -> 9 và một số kí tự đặc biệt (SGK)

b. Cú pháp: là bộ qui tắc dùng để viết chương trình.

c . Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiên , ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó

-  Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ , còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.

 -  Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập chương trình biết , chỉ có các chương trình không còn lỗi cú pháp mới có thể được dịch sang ngôn ngữ máy.

- Lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi thực hiện chương trình trên dữ liệu  cụ thể

16 tháng 9 2016

Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa

Câu 1: 

Chương trình máy tính là một tập hợp các hướng dẫn cho việc thực hiện nhiệm vụ của một máy tính.

Câu 2. Chương trình dịch trong ngôn ngữ lập trình Pascal là chương trình dùng để làm gì?A.   Dịch ngôn ngữ máy sang ngôn ngữ lập trìnhB.    Dịch ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máyC.    Dịch từ ngôn ngữ tự nhiên sang ngôn ngữ lập trìnhD.   Dịch từ tiếng Anh sang tiếng ViệtCâu 3. Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ như thế nào?A.   Là một dãy bit gồm 2 số 0 và 1B.    Là một dãy bít gồm 2 số 1 và 2C.    Là một dãy bít chỉ gồm...
Đọc tiếp

Câu 2. Chương trình dịch trong ngôn ngữ lập trình Pascal là chương trình dùng để làm gì?

A.   Dịch ngôn ngữ máy sang ngôn ngữ lập trình

B.    Dịch ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy

C.    Dịch từ ngôn ngữ tự nhiên sang ngôn ngữ lập trình

D.   Dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt

Câu 3. Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ như thế nào?

A.   Là một dãy bit gồm 2 số 0 và 1

B.    Là một dãy bít gồm 2 số 1 và 2

C.    Là một dãy bít chỉ gồm có số 0

D.   Là một dãy bit chỉ gồm có số 1

Câu 4. Trong pascal để lưu một chương trình chúng ta có thể thực hiện bằng cách nào sau đây?

a. Nhấn phím F2      b. Nhấn Alt + F9       c. Vào Fileà save        d. Alt + F4

Câu 8. Ngôn ngữ được sử dụng để viết chương trình là gì?

   A. Ngôn ngữ lập trình

   B. Ngôn ngữ máy

   C. Ngôn ngữ tự nhiên

   D. Ngôn ngữ tiếng Việt

Câu 9. Vì sao cần phải viết chương trình máy tính?

A.   Để con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn

B.    Vì con người muốn máy tính thực hiện các công việc rất đa dạng và phức tạp

C.    Vì máy tính và con người rất hiểu nhau

D.   Vì máy tính rất thông minh

Chủ đề 2. Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình

Câu 2. Từ khóa nào dùng để khai báo tên chương trình?

a. Integer                b. Var                     c. Const                     d. Program

Câu 5 : Trong các tên sau đây, tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal?

a. a8b                           b. beginend                    c. begin                             d. Bai tap

Câu 8. Trong pascal để lưu một chương trình chúng ta có thể thực hiện bằng cách nào sau đây?

a. Nhấn phím F2 b. Nhấn Alt + F9       c. Vào Fileà save        d. Alt + F4

Câu 9. Trong pascal để chạy một chương trình chúng ta có thể thực hiện bằng cách nào sau đây?

a. Nhấn phím F2      b. Nhấn Alt + F9          c. Ctrl+F9       d. Alt + F4

Câu 10. Trong pascal để dịch một chương trình chúng ta có thể thực hiện bằng cách nào sau đây?

a. Nhấn phím F2           b. Nhấn Alt + F9       c. Ctr+F9        d. Ctrl + F5

Chủ đề 3. Chương trình máy tính và dữ liệu

Câu 3. Ký hiệu của phép toán chia trong ngôn ngữ lập trình pascal được viết như thế nào?

A.     X                   B. *                                 C. /                            D. ^

Câu 5. Phép so sánh “<=” là ký hiệu của phép so sánh nào sau đây?

A.     Bằng nhau               B. Khác nhau              C. Lớn hơn hoặc bằng       D. Bé hơn hoặc bằng

Câu 6. Phép so sánh “=>” là ký hiệu của phép so sánh nào sau đây?

A.     Bằng nhau               B. Khác nhau           C. Lớn hơn hoặc bằng          D. Bé hơn hoặc bằng

Câu 7. Phép toán DIV trong pascal là phép toán gì?

B.      Phép chia         b. Phép nhân      c. Chia lấy phần nguyên       d. Chia lấy phần dư

Câu 9. Kiểu dữ liệu của biểu thức A là gì?   A := 4+5- 2

A.     Số nguyên             B. Số thực                    C. Xâu ký tự                 D. Ký tự

Câu 10. Kiểu dữ liệu của biểu thức A là gì?   A := ‘4+5-2’

A.     Số nguyên             B. Số thực                    C. Xâu ký tự                 D. Ký tự

Chủ đề 4. Sử dụng biến trong chương trình

Câu 2: Khai báo nào sau đây đúng?

   A. Var x, y: Integer;                 B. Var x, y=Integer;

   C. Var x, y Of  Integer;             D. Var x, y := Integer;

Câu 3: Trong Pascal, từ khóa để khai báo biến là gì?

   A. Const            B. Begin            C. Var               D. Uses

Câu 4: Trong Pascal, từ khóa để khai báo hằng là gì?

   A. Const              B. Begin                C. Var                   D. Uses

   A. X:=4.1;                 B. X:=324.2               C. A:= ‘3242’;          D. A:=3242 ;

Câu 7: Khai báo sau có ý nghĩa gì?

   Var a: Real; b: Char;

   A. Biến a thuộc kiểu dữ liệu số thực và biến b thuộc kiểu dữ liệu kí tự

   B. Biến a thuộc kiểu dữ liệu số nguyên và biến b thuộc kiểu dữ liệu xâu kí tự

   C. Biến a thuộc kiểu dữ liệu số nguyên và biến b thuộc kiểu dữ liệu kí tự

   D. Biến a và b đều kiểu số thực

Câu 10: Đại lượng được đặt tên dùng để lưu trữ dữ liệu, có giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình được gọi là gì?

   A. Tên              B. Từ khóa                  C. Biến                    D. Hằng

Chủ đề 5. Từ bài toán đến chương trình

Câu 4: Hãy xác đinh bài toán sau: "Tính tổng của hai số a và b, biết a và b được nhập vào từ bàn phím?”

   A. INPUT: Hai số a và b. OUTPUT: Tổng của a và b.

   B. INPUT: Tổng của a và b. OUTPUT: Số a và b.

   C. INPUT: Số a. OUTPUT: Số b.

   D. INPUT: Số b. OUTPUT: Số a.

Câu 5: Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

   A. Các bước giải bài toán trên máy tính là: Mô tả thuật toán → Xác định bài toán → Viết chương trình

   B. Cần phải xác định bài toán trước khi giải bài toán trên máy tính

   C. Máy tính có hiểu được chương trình viết bằng ngôn ngữ tự nhiên

   D. Với mỗi bài toán cụ thể, phải lựa chọn ngôn ngữ lập trình phù hợp rồi mới xây dựng thuật toán giải bài toán đó

Câu 6: Hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?

   A. Việc thực hiện cả 3 bước khi giải bài toán trên máy tính là cần thiết, nhất là đối với bài toán phức tạp

   B. Xác định bài toán là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được

   C. Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán

   D. Đối với mỗi bài toán cụ thể chúng ta chỉ có 1 thuật toán duy nhất để giải bài toán đó trên máy tính

Câu 9: Mô tả thuật toán là làm gì?

   A. Liệt kê các bước thực hiện công việc.

   B. Liệt kê các cách thực hiện công việc.

   C. Liệt kê một bước thực hiện công việc.

   D. Liệt kê hai bước thực hiện công việc

Câu 10: Mô tả thuật toán pha trà mời khách

   + B1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi

   + B2: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút.

   + B3: Cho trà vào ấm

   + B4: Rót trà ra chén để mời khách.

   A. B1- B3-B4- B2

   B. B1- B3- B2-B4

   C. B2-B4-B1-B3

D.B3-B4-B1-B2

Chủ đề 6. Câu lệnh điều kiện

Câu 4: Ta có 2 lệnh sau:

   x:= 8;           If x>5 then x := x +1;                 Giá trị của x là bao nhiêu?

   A. 5               B. 9               C. 8              D. 6

Câu 6: Để tìm giá trị lớn nhất của 2 số a, b thì ta viết như thế nào?

   A. Max:=a; If b>Max then Max:=b;            B. If a<b then Max:=a else Max:=b;

   C. Max:=b; If a>Max then Max:=a;          D. If a> Min then Max:=b else Max:= a;.

 

Câu 9: Chọn câu lệnh Pascal hợp lệ trong các câu sau:

   A. If x := a + b then x : = x + 1;               B. If a > b then max = a;

   C. If a > b then max := a else max : = b;             D. If 5 := 6 then x : = 100;

Câu 10: Hãy cho biết giá trị của biến X bằng bao nhiêu sau khi thực hiện câu lệnh:

   X:= 10;

   IF (91 mod 3) = 0 then X :=X+20;

   A. 10             B. 30                     C. 2                    D. 1

****** HẾT ******

1
11 tháng 12 2021

Câu 1: B

Câu 2: A