Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,A=\left\{1;5;9;13;17\right\}\\ b,B=\left\{1;5;13;17\right\}\)
n2 + n + 4 chia hết cho n + 1
n(n + 1) + 4 chia hết cho n + 1
Mà n(n + 1) chia hết cho n + 1
< = > 4 chia hết cho n + 1
n+ 1 thuộc U(4) = {1;2;4}
n + 1 = 1 => n = 0
n +1 = 2 => n = 1
n + 1= 4 => n = 3
Vậy n thuộc {0;1;3}
n2 + n + 4 chia hết cho n + 1
n ( n + 1 ) + 4 chia hết chon + 1
mà n ( n + 1 ) chia hết cho n + 1
< = > 4 chia hết cho n + 1
n + 1 thuộc U ( 4 ) = [ 1 ; 2 ; 4 ]
n + 1 = 1 = > n = 0
n + 1 = 2 = > n = 1
n + 1 = 4 = > n = 3
Vậy n thuộc : [ 0 ; 1 ; 3 ]
1)A={5;10}
2)a=2 mũ2 x5x11
b=2 mũ4 x3x5
c=2 mũ2 x3x5 mũ2
giải cho đến đây thôi , bạn tự tính tiếp nhế (vì ko đủ thời gian )
B = {X ϵ N* / X ⋮ 5 và X < 79}
= {5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45; 50; 55; 60; 65; 70; 75}
Khoảng cách giữa mỗi số hạng liền nhau là: 5
Số phần tử của tập B là:
(75 - 5) : 5 + 1 = 15 (phần tử)
C = {ab ϵ N / a - b = 3}
= {30; 41; 52; 63; 74; 85; 96}
Khoảng cách giữa mỗi số hạng liền nhau là: 11
Số phần tử của tập C là:
(96 - 30) : 11 + 1 = 7 (phần tử)
D = {X ϵ N / X : 3 → dư 1 / X < 79}
= {4; 7; 10; 13; 16; 19; 22; 25; 28; 31; 34; 37; 40; 43; 46; 49; 52; 55; 58; 61; 64; 67; 70; 73; 76}
Khoảng cách giữa mỗi số hạng của tập D là: 3
Số phần tử của tập D là:
(76 - 4) : 3 + 1 = 25 (phần tử)
ta có:
3n + 1 = 3 < x < 18, trong đó n là số tự nhiên bất kì.
vì vậy, ta phải tìm giá trị của 3n trước.
giá trị của 3n là: 6;9;12;15.
=> C = 6 + 1;9 + 1;12 + 1;15 + 1 = 7;10;13;16.
Vậy: C = 7;10;13;16.
các số chia hết cho 2 dư 1 là tất cả các số lẻ đó bạn
Có vô số số như vậy!