Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) PTHH: AgNO3 + HCl --> AgCl ↓ + HNO3 (1)
HNO3 + NaOH --> NaNO3 + H2O (2)
b)Ta có: nAgCl = 0,03 mol
nNaOH = 0,04.2=0,08 mol
Theo PT (1): nHCl = nHNO3 = nAgCl = 0,03 mol
=> CMHCl =\(\dfrac{0,03}{0,1}\) = 0,3M
Theo PT(2) : nHNO3 = nNaOH = 0,08 mol
Mà nHNO3 (2) = nHNO3 ban đầu + nHNO3 (1)
=> nHNO3 ban đầu = 0,08 - 0,03 = 0,05 mol
=> CM HNO3 ban đầu = \(\dfrac{0,05}{0,1}\) = 0,5M
a/pthh: HCl + AgNO3-----> AgCl + HNO3 (1)
2AgCl + 2NaOH--------> Ag2O + 2NaCl + H2O
b/ theo bài ra ta có:
nAgCl = 4,305/143,5 = 0,03(mol)
nNaOH = 0,04 * 2 = 0,08(mol)
pthh : 2AgCl + 2NaOH--------> Ag2O + 2NaCl+ H2O
2(mol) 2(mol)
0,03(mol) 0,08(mol)
------> 0,03/2 < 0,08/2------> nNaOH dư
=> nAgCl = 0,03( mol)
theo pt (1) ta có:
nHCl = nAgCl = 0,03( mol)
=>CM(HCl) = 0,03/0,1 = 0,3(M)
Cho 200 g dung dịch chứa 2 muối MgCl2 và CuCL2 tác dụng vừa đủ với 300 g dung dịch NaOH 8 phần trăm . Lọc kết tủa thu được đem nung ở nhiệt độ cao thu đc 16 g hỗn hợp chất rắn . a, Viêt pthh . b , tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch ban đầu
a) \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(Mg\left(OH\right)_2\rightarrow MgO+H_2O\)
\(Cu\left(OH\right)_2\rightarrow CuO+H_2O\)
b) \(n_{NaOH}=\dfrac{300.8\%}{40}=0,6\left(mol\right)\)
Gọi x,y lần lượt là số mol MgCl2, CuCl2
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+2y=0,6\\40x+80y=16\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> \(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{200}.100=9,5\%\)
\(C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,1.135}{200}.100=6,75\%\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{15,2}{160}=0,095mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,095 0,19 0,095 0,095
\(m_{rắn}=m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,095.98=9,31g\\ V_{ddNaOH}=\dfrac{0,19}{2}=0,095l\\ b)C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,095}{0,04+0,095}\approx0,7M\\ c)Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[t^0]{}CuO+H_2O\)
0,095 0,095
\(m_{rắn}=m_{CuO}=0,095.80=7,6g\)
Gọi n lá hóa trị của M
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_M = b(mol)$
$\Rightarrow 56a + Mb = 10,4(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$2M + 2nHCl \to 2MCl_n + nH_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = a + 0,5bn = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)$
Bảo toàn nguyên tố với Fe,M
$n_{Fe_2O_3} = 0,5a(mol)$
$n_{M_2O_n} = 0,5b(mol)$
Ta có :
0,5a.160 + 0,5b(2M + 16n) = 16(3)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,1 ; Mb = 4,8 ; bn = 0,4 => b = 0,4/n
Suy ra :
$M = Mb : b = 4,8 : 0,4/n = 12n$
Với n = 2 thì M = 24(Magie)
$n_{FeCl_2} = a = 0,1(mol)$
$n_{MgCl_2} = n_{Mg} = 0,4 : n = 0,4 : 2 = 0,2(mol)$
Vậy :
$m_{FeCl_2} = 0,1.127 = 12,7(gam)$
$m_{MgCl_2} = 0,2.95 = 19(gam)$
Câu 1:
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
a)Vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng nên 6,72 lít khí là sản phẩm của Al tác dụng với H2SO4
=> nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,2 (mol)
=> nAl = 0,2 (mol)
=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam
=> mCu = 10 - 5,4 = 4,6 gam
b) nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol
=> mH2SO4 = 0,3 x 98 = 29,4 gam
=> Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng là:
mdung dịch H2SO4 20% = \(\frac{29,4.100}{20}=147\left(gam\right)\)
nH2 = 6.72 : 22.4 = 0.3 mol
Cu không tác dụng với H2SO4
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
0.2 <- 0.3 <- 0.1 <- 0.3 ( mol )
mAl = 0.2 x 56 = 5.4 (g)
mCu = 10 - 5.4 = 4.6 (g )
mH2SO4 = 0.3 x 98 = 29.4 ( g)
mH2SO4 20% = ( 29.4 x100 ) : 20 = 147 (g)
Theo đề bài ta có : nNaOH = 2.0,04 = 0,08 (mol)
ta có PTHH :
\(HCl+AgNO3->AgCl\downarrow+HNO3\)
0,03mol.......................0,03mol.....0,03mol
=> nAgCl = \(\dfrac{4,305}{143,5}=0,03\left(mol\right)\)
Nước lọc sau pư là HNO3
Ta có PTHH :
\(HNO3+NaOH->NaNO3+H2O\)
0,08 mol.....0,08mol
=> nHNO3(ban đầu) = 0,08 - 0,03 = 0,05 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}CMHCl=\dfrac{0,03}{0,1}=0,3\left(M\right)\\CMHNO3=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy....