Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bây giờ hệ thống đã ngừng thưởng coin rồi em nhé, hệ thống đã chuyển sang thưởng bằng xu để các em có thể đổi những phần quà hấp dẫn độc và đẹp, khi tham gia học và hỏi đáp trên olm và hoc 24 em nhé, trân trọng chia sẻ thông tin với em
1.Cấu trúc:
Quá khứ hoàn thành Động từ “to be” S + had been+ Adj/ noun Ex: My father had been a great dancer when he was a student Động từ thường: S + had +Ved(past pariple) | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + had been+ V-ing Ex: When I looked out of the window, it had been raining |
2. Chức năng
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Ex: We had had lunch when she arrived. 2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ. Ex: I had finished my homework before 10 o’clock last night. 3. Được sử dụng trong một số công thức sau: - Câu điều kiện loại 3: If I had known that, I would have acted differently. - Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ: I wish you had told me about that - I had turned off the computer before I came home - AfterI turned off the computer, I came home - He had painted the house by the timehis wife arrived home 4. Signal Words: When, by the time, until, before, after | 1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn) Ex: I had been thinking about that before you mentioned it 2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in 3. Signal words: since, for, how long... |
Thì quá khứ hoàn thành: dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. ... Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
Bạn ấn vô gõ công thức toán và nó có các dòng công cụ
Bạn đếm đến cái thứ 12 có hình \(\frac{\Rightarrow}{\approx}\)như vậy là nó có dấu \(\times\)như vậy nà
Để đọc Tiếng Anh hay và chuẩn.Cần phải ghi nhớ từ vựng và mẫu câu.Dùng từ thật chính xác và luyện đọc thật nhiều.
Mua thẻ vip chắc là đc cộng điểm đó
làm thế nào để có điểm xuất sắc và hỏi đáp vậy
Điểm xuất sắc thì bạn vào phần học bài và làm đề nhé
Còn điểm hỏi đáp thì bạn phải trl các câu hỏi