Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Kim loại Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng và với khí clo cho cùng loại muối clorua kim loại.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
Zn + Cl2 → ZnCl2.
- Kim loại sắt tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí clo cho 2 loại muối clorua khác nhau là FeCl2 và FeCl3.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.
Ag, Cu không tác dụng với dung dịch HCl.
gọi x và y lần lượt là số mol của Fe và Zn ( x không âm)
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ,n\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
x-------> 3x------------> 0,5x------------>1,5x------>3x
\(Zn+2H_2SO_{4\left(đ,n\right)}\rightarrow ZnSO_4+SO_2+2H_2O\)
y------->2y---------------->y-------->y------>2y
\(nSO_2=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=6,05\\1,5x+y=0,125\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,05 ; y = 0,05
=> \(m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\)
=> \(\%m_{Fe}=\dfrac{2,8.100}{6,05}=46,28\%\)
=> \(\%m_{Zn}=100\%-46,28\%=53,72\%\)
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 2H2O --> 2AOH + H2
2B + 2H2O --> 2BOH + H2
=> nA + nB = 0,05 (mol)
\(\overline{M}=\dfrac{1,63}{0,05}=32,6\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp
=> 2 kim loại là Na, K
b)
Gọi số mol Na, K là a, b
=> 23a + 39b = 1,63
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
______a------------------->a---->0,5a
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
b----------------->b---->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = 0,025
=> a = 0,02; b = 0,03
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,02.23=0,46\left(g\right)\\m_K=0,03.39=1,17\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) nNaOH = 0,02(mol); nKOH = 0,03(mol)
Gọi công thức chung là ROH
=> nROH = 0,02 + 0,03 = 0,05 (mol)
PTHH: ROH + HCl --> RCl + H2O
_____0,05-->0,05
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(l\right)\)
Chọn D
Z n + H 2 S O 4 → Z n S O 4 + H 2
F e + H 2 S O 4 → F e S O 4 + H 2
Do hai kim loại có cùng khối lượng nên kim loại nào có nguyên tử khối bé hơn sẽ cho nhiều khí H 2 hơn.