Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n(H2)=1,68/22=0,075m0l
n(CaC03)=10/1O0=0,1m0l
gọi công thức oxit sát là FexOy
Ptpu:
Fex0y + yCO ===> xFe + yC02 (1)
Fe + 2HCL ===> FeCl2 + H2
0,075m0l <-----. . . . . . . . . . ---- 0,075m0l
C02 + Ca(0H)2 ===> CaC03 + H20
0,1m0l <-----. . . . . . . . . . 0,1m0l
Theo tỉ lệ số mol theo phương trình (1) ta co:
x/y=n(Fe)/n(C02)=0,075/0,1=3/4
Vay oxit sat can tim la oxit sat tu Fe304
Than yC02
0,15/x(m0l) <=== 0,15
Theobài thì khối lượng oxit sắt oh 2 p/u = nhau nên số mol = nhau hay (0,225/y)=(0,15/x)
<=>0,225x=0,15y
<=>x=2y/3
<=>x/y=2/3
Vậy oxit có công thức là Fe203
1. mH2SO4=98g
C%=98%-3,405%=94,595%
=>mdd sau=mH2SO4/0,94595=103,6g
=>mH2O=103,6-100=3,6
=>nH2O=0,2
=>nO trog oxit=nH2O =0,2
(giai thich: cu 1 mol H2 pu thi lay di 1 mol O trog oxit)
nFe=nH2=0,15
=>nFe:nO=0,15:0,2=3:4
=>Fe3O4.
2. nNa2SO3=0,1
=>nSO2=0,1
nFe2(SO4)3=0,3
vi la hoa 9 nen bat buoc phai viet pthh:
2FexOy+(6x-2y)H2SO4=xFe2(SO4)3+(3x-2y)S...
ti le: 0,3/x=0,1/(3x-2y)
=>x=9x-6y
=>x:y=3:4
=>Fe3O4
PTHH: CuO + CO → Cu + CO2 ↑
FexOy + yCO → xFe + yCO2 ↑
Cu + HCl → Không phản ứng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
Số mol của H2 là: 1,792 : 22,4 = 0,08 mol
Số mol của Fe là: 0,08 . 1 = 0,08 mol
Khối lượng của Fe là: 0,08 . 56 = 4,48 gam
Khối lượng của Cu là: 7,04 - 4,48 = 2,56 gam
Số mol của Cu là: 2,56 : 64 = 0,04 mol
Khối lượng của CuO là: 0,04 . 80 = 3,2 gam
Khối lượng của ôxit sắt là: 9,6 - 3,2 = 6,4 gam
Số mol của Ôxit sắt tính theo khối lượng là:
\(\frac{6,4}{56x+16y}\) (mol)
Số mol của ôxit sắt tính theo pt là: 0,08 : x
<=> \(\frac{6,4}{56x+16y}=\frac{0,08}{x}\) => x : y = 2 : 3
=> CTHH của ôxit sắt là: Fe2O3
MxOy+yCO->xM+yCO2
0,07
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
0,07 0,07 0,07
2M+ 2nHCl-> 2MCln+nH2
0,105/n 0,0525
nCO=nCO2=0,07mol
mCO=0,07.28=1,96g
mCO2=44.0,07=3,08(g)
mM=1,96+3,08-4,06=0,98g(Áp dụng dlbtkl)
MM=0,98/0,105/n=
Bạn coi lại đề nha
MxOy+yCO->xM+yCO2
0,07/y 0,07
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
0,07 0,07 0,07
2M+ 2nHCl-> 2MCln+nH2
0,105/n 0,0525
nCO=nCO2=0,07mol
mCO=0,07.28=1,96g
mCO2=44.0,07=3,08(g)
mM=4,06+1,96-3,08=2,94(Áp dụng dlbtkl)
MM=2,94/0,105/n=28n (g/mol)
Biện luận n=2, M=56g/mol=>M là Fe
nFexOy=0,07/y
CÓ
4,06=0,07/y. (56x+16y)
Giải ra x/y=
gọi kim oxit kim loại đó là RO
n là số mol của oxit kim loại
M là nguyên tử khối của kim loại R
48 gam dd H2SO4 6,125% chứa 0,03 mol H2SO4
RO + H2SO4 ----> RSO4 + H2O
n -----> n mol
phản ứng kết thúc, H2SO4 vẫn còn dư => n < 0,03 mol
theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
m= n(M + 16) + 48
khối lượng H2SO4 còn lại là 98(0,03 - n)
dd T chứa H2SO4 0,98%
=> 98(0,03 - n) x 100 / [n(M + 16) + 48] = 0,98 (**)
tạm thời ta chưa biến đổi phương trình trên
dùng 2,8 lít CO để khử hoàn toàn oxit đó
RO + CO ---> R + CO2
Nhìn vào phản ứng trên ta thấy phản ứng thực chất là thay thế một phân tử CO bằng 1 phân tử CO2
=> số phân tử khí trong hỗn hợp vẫn không thay đổi
=> thể tích cũng như số mol của hỗn hợp khí sau phản ứng và trước phản ứng là giống nhau
=> sau phản ứng cũng thu được 2,8 lít hỗn hợp khí CO và CO2 (trước phản ứng chỉ có mỗi CO)
0,7 lít khí sục vào dd Ca(OH)2 dư => 0,625 gam kết tủa =>0,00625 mol CO2
0,7 lít hỗn hợp khí thì chứa 0,00625 mol CO2
=> 2,8 lít hỗn hợp khí chứa 0,025 mol CO2
theo phản ứng khử RO bằng CO thì số mol RO bằng số mol CO2
=> n = 0,025
thế n vào phương trình (**) rồi biến đổi ta tìm được M = 64
=> R là Cu
=> => a = 2 gam
sau phản ứng ta thu được 50 gam dd T gồm
0,025 mol CuSO4
0,005 mol H2SO4 còn dư
=> 20 gam dd T chứa :
0,01 mol CuSO4
0,002 mol H2SO4
phản ứng với xút (NaOH)
CuSO4 + 2NaOH ---> Cu(OH)2 + Na2SO4
0,01 --- ---> 0,02 ----- --> 0,01 ---- -->0,01 mol
H2SO4 + 2NaOH ---> Na2SO4 + H2O
0,002 -----> 0,004-----> 0,002
Tìm câu hỏi tương tự trước khi gửi đi bạn:
Nhấn vào đây
Hoàng Thị Ngọc Anh nhưng các câu hỏi đó ở cuối bài đều có 10g kết tủa còn bài mình không có nha bạn