Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+nH2 = 0.896/22.4 = 0.04 (mol)
CuO + CO(t*) => Cu + CO2↑
0.01....0.01..........0.01..0.01
FexOy + yCO(t*) => xFe + yCO2↑
0.04/x........................0.04
_Chất rắn sau phản ứng là Fe và Cu => m(rắn) = mCu + mFe = 2.88
_Cu không phản ứng với dd HCl loãng:
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2↑
0.04..0.08.......0.04.......0.04
=>mFe = 0.04*56 = 2.24(g)
=>mCu = 2.88 - 2.24 = 0.64 (g)
=>nCu = nCuO = 0.64/64 = 0.01 (mol)
=>mCuO = 0.01*80 = 0.8 (g)
=>mFexOy = 4 - 0.8 = 3.2(g)
a)
+nH2 = 0.896/22.4 = 0.04 (mol)
CuO + CO(t*) => Cu + CO2↑
0.01....0.01..........0.01..0.01
FexOy + yCO(t*) => xFe + yCO2↑
0.04/x........................0.04
_Chất rắn sau phản ứng là Fe và Cu => m(rắn) = mCu + mFe = 2.88
_Cu không phản ứng với dd HCl loãng:
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2↑
0.04..0.08.......0.04.......0.04
=>mFe = 0.04*56 = 2.24(g)
=>mCu = 2.88 - 2.24 = 0.64 (g)
=>nCu = nCuO = 0.64/64 = 0.01 (mol)
=>mCuO = 0.01*80 = 0.8 (g)
=>mFexOy = 4 - 0.8 = 3.2(g)
b)
+mFe = 2.24 (g)
=>mO = 3.2 - 2.24 = 0.96 (g)
=>nFe = 2.24/56 = 0.04 (mol)
=>nO = 0.96/16 = 0.06 (mol)
=>nFe : nO = 0.04 : 0.06 = 2 : 3
Vậy công thức oxit sắt là Fe2O3.
Gọi công thức oxit sắt:Fex0y.
Fex0y+yCO=>xFe+yC02
0.2/x------------>0.2(mol)
_Sau pư khối lượng chất rắn giảm 4.8 g so với ban đầu:
=>mFe=16-4.8=11.2(g)
=>nFe=11.2/56=0.2(mol)
=>n(Fex0y)=0.2/x(mol)
Mà nFex0y=16/(56x+16y) (mol)
=>16x=0.2(56x+16y)
<=>4.8x=3.2y
<=>x/y=2/3
Vậy công thức oxit sắt là Fe203.
_Khí sinh ra là C02 cho tác dụng với dd NaOH:
nC02=0.2*3=0.6(mol)
_Khối lượng dd tăng cũng chính là khối lượng C02 tham gia:
C02+2NaOH=>Na2S03+H20
0.6--->1.2-------->0.6(mol)
=>mC02=0.6*44=26.4(g)
a.PTHH: FexOy + yCO \(\underrightarrow{t^o}\) xFe + yCO2
mFexOy = 16g
Sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 4,8g, suy ra mO = 4,8g.
=> mFe = mFexOy - mO = 11,2
=> nFe = 11,2/56=0,2mol và nO = 4,8/16=0,3
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy công thức oxit là Fe2O3.
b.PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ➝ CaCO3 + H2O
Ta có : nCaCO3= nCO2 = nO = 0,3mol
=> mCaCO3 = 30g
c. Lượng CO dư 10% so với lý thuyết.
nCOlý thuyết = nCO2 = 0,3
nCOthực thế = nCOlý thuyết *110/100 = 0,33 mol
=> VCO = 7,392 lít
a) Đặt CTHHTQ của oxit sắt là : FexOy
PTHH 1 :
\(FexOy+yCO-^{t0}->xFe+yCO2\uparrow\)
Ta có :
m(giảm)= mO = mFexOy - mFe => mFe = 16 - 4,8 = 11,2 (g) => nFe = 0,2 (mol)
mO(trong oxit ) = 4,8(g) => nO = 0,3 (mol)
Ta có : \(\dfrac{nFe}{nO}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH là Fe2O3 => nFe2O3 = 0,1 (mol) => nCO2 = 0,1 (mol)
b) \(PTHH\left(2\right):CO2+Ca\left(OH\right)2->CaCO3\downarrow+H2O\)
Theo PTHH 2 ta có : nCaCO3 = nCO2 = 0,1(mol)
=> mkt = mCaCO3 = 0,1.100 = 10((g)
a) nCaCO3 = 0.3 (mol)
CO + O => CO2
=> nO = 0.3 (mol)
mFe = moxit - mO = 16 - 0.3*16 = 11.2 (g)
nFe = 11.2/56 = 0.2 (mol)
nFe : nO = 0.2 : 0.3 = 2 : 3
CT oxit : Fe2O3
Xong bài a rồi, bài b tự làm nhé, bận rồiii
\(Fe_xO_y+yCO\rightarrow xFe+yCO_2\)
\(m_{Fe}=34,8-9,6=25,2\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{25,2}{56}=0,45\left(mol\right)\)
Theo PTHH, ta có: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{0,45}{x}\left(mol\right)\)
Theo đề bài, ta có:
\(\dfrac{34,8}{56x+16y}=\dfrac{0,45}{x}\Rightarrow\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow x=3;y=4\)
CTHH:Fe3O4
2) \(n_{CO_2}=\dfrac{0,45.4}{3}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{80}{74}\approx1,08\left(mol\right)\)
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
Ta co: \(\dfrac{0,6}{1}< \dfrac{1,08}{1}\Rightarrow Ca\left(OH\right)_2dư\)
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
de: 0,6 1,08 0 0
pu: 0,6 0,6 0,6 0,6
sau pu: 0 0,48 0,6 0,6
\(m_{Ca\left(OH\right)_2dư}=0,48.74=35,52g\)
\(m_{CaCO_3}=0,6.100=60g\)
Lười gõ quá nên mình không làm chi tiết, không hiểu cái nào thì hỏi:v
Đặt CTHH của oxit sắt là \(Fe_xO_y\)
\(m_{giảm}=3,52\Rightarrow m_{CO_2}=3,52\left(g\right)\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{3,52}{44}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{0,08}{y}=n_{Fe_xO_y}=\dfrac{5,76}{56x+16y}\)
\(\Rightarrow x:y=1:1\)
\(\Rightarrow CT:FeO\)
\(n_A=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO}=0,2-0,08=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO}+m_{CO_2}=44.0,08+0,12.28=6,88\)
\(\Rightarrow d_{A/H_2}=\dfrac{6,88}{2}=3,44\)
n(H2)=1,68/22=0,075m0l
n(CaC03)=10/1O0=0,1m0l
gọi công thức oxit sát là FexOy
Ptpu:
Fex0y + yCO ===> xFe + yC02 (1)
Fe + 2HCL ===> FeCl2 + H2
0,075m0l <-----. . . . . . . . . . ---- 0,075m0l
C02 + Ca(0H)2 ===> CaC03 + H20
0,1m0l <-----. . . . . . . . . . 0,1m0l
Theo tỉ lệ số mol theo phương trình (1) ta co:
x/y=n(Fe)/n(C02)=0,075/0,1=3/4
Vay oxit sat can tim la oxit sat tu Fe304
Than yC02
0,15/x(m0l) <=== 0,15
Theobài thì khối lượng oxit sắt oh 2 p/u = nhau nên số mol = nhau hay (0,225/y)=(0,15/x)
<=>0,225x=0,15y
<=>x=2y/3
<=>x/y=2/3
Vậy oxit có công thức là Fe203
\(\text{mcr giảm =16x30%=4,8(g)}\)
\(\Rightarrow\text{m cr giảm=mO trong Fe2O3=4,8(g)}\)
\(\Rightarrow\text{nO=0,3(mol)}\)
\(\Rightarrow\text{nFe=11,2/56=0,2(mol)}\)
=>CTHH là Fe2O3
\(\text{b) Fe2O3+3CO}\rightarrow\text{2Fe+3CO2}\)
\(\text{nCO2=0,3(mol)}\)
\(\text{nCa(OH)2=0,2(mol)}\)
=>Tạo 2 muối
Ca(OH)2(a mol)+CO2->CaCO3+H2O
Ca(OH)2(b mol)+2CO2->Ca(HCO3)2
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{a+b=0,2}\\\text{a+2b=0,3}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{a= 0,1}\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\text{mCa(HCO3)2=16,2(g)}\)