K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là: A. CaO,         B. BaO,          C. Na2O         D. SO3.Câu 2: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?A. CO2           B. O2              C. N2              D. H2Câu 3: Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước A. CuO, SO3, Na2O.                                   B. MgO, N2O5, K2O            C. CO, BaO, FeO.                                         D. SO3, CO2,...
Đọc tiếp

Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

 A. CaO,         B. BaO,          C. Na2O         D. SO3.

Câu 2: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?

A. CO2           B. O2              C. N2              D. H2

Câu 3: Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước

A. CuO, SO3, Na2O.                                   B. MgO, N2O5, K2O            

C. CO, BaO, FeO.                                         D. SO3, CO2, BaO.

Câu 4: Công thức hoá học của sắt oxit, biết Fe(III) là:

A. Fe2O3.                 B. Fe3O4.                  C. FeO.                       D. Fe3O2.

Câu 5: Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4

A.Fe, Mg, Al             B. Fe, Cu, Al              C. C, Mg, Fe              D. Ag, Cu, Mg

Câu 6: Nhôm, sắt không tác dụng được với chất nào sau đây

A. Axit H2SO4 đặc, nguội.                        B. Nitơ.

C. Khí oxi.                                                      D. Khí Clo.

Câu 7: Kim cương, than chì, cacbon vô định hình là các dạng thù hình của nguyên tố

A. Cacbon                 B. Photpho               C. Lưu huỳnh           D. Silic

Câu 8: Trong hợp chất của lưu huỳnh hàm lượng lưu huỳnh chiếm 50% . Hợp chất đó có công thức là:

A.SO3.                       B. H2SO4.                 C. CuS.                       D. SO2.

Câu 9: Phản ứng giữa dung dịch axit HCl và dung dịch KOH là phản ứng

A. hóa hợp               B. trung hòa             C. thế                         D. phân hủy

Câu 10: Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

A. Nước vôi trong.                         B. Dung dịch HCl.               

C. Dung dịch NaCl.                         D. Nước.

Câu 11: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X, cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl cũng được muối X. Kim loại M có thể là

A. Al.                          B. Cu.                         C. Fe.                                      D. Ag.

 Câu 12: Bazơ nào sau đây dễ bị nhiệt phân hủy

A. KOH.                     B. Cu(OH)2.              C. Ca(OH)2.              D. LiOH.

Câu 13: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm:

A. Trên 2%.              B. Dưới 2% .             C. Từ 2% đến 5% .              D. Trên 5%.

Câu 14: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hoá học tăng dần

A. K, Na, Cu, Mg, Al                        B. K, Na, Mg, Zn, Cu                                  

C. Na, Cu, Mg, Al, K                        D. Cu, Fe, Zn, Al, Mg         

Câu 15: Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:

A.Mg.                        B. Cu.                        C. Fe.                          D. Au

Giúp em với ạ. Em cảm ơn nhiều ạ

3
7 tháng 1 2022

1c

7 tháng 1 2022

13c

22 tháng 1 2022

C

A

22 tháng 1 2022

câu 1 đâu anh =))

10 tháng 12 2023

\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\) - oxit axit - H2SO3

\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\) - oxit axit - H2CO3

\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\) - oxit bazo - Cu(OH)2

\(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\) - oxit bazo - Zn(OH)2

Câu 1. Khí gây ra hiệu ứng nhà kính là A. H2.                                     B. SO2.                                            C.  CO2.                     D.  O2.Câu 2: Khí CO2  được dùng làm A. chất chữa cháy.                                      B. chất khử.C. chất bảo quản thực phẩm.                      D. Cả A và C.Câu 3. Chất nào sau đây có tham gia phản ứng cộng?A. Metan.    B. Etilen.C. Axetilen.D. Cả B và C đều đúng. Câu 4. Cấu tạo...
Đọc tiếp

Câu 1. Khí gây ra hiệu ứng nhà kính

A. H2.                                     B. SO2.                                            C.  CO2.                     D.  O2.

Câu 2: Khí CO2  được dùng làm

A. chất chữa cháy.                                      B. chất khử.

C. chất bảo quản thực phẩm.                      D. Cả A và C.

Câu 3. Chất nào sau đây có tham gia phản ứng cộng?

A. Metan.   

B. Etilen.

C. Axetilen.

D. Cả B và C đều đúng.

 Câu 4. Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm:

A. 8 chu kỳ, 7 nhóm.                                 B. 7 chu kỳ, 8 nhóm.

C. 8 chu kỳ, 8 nhóm.                                 D. 7 chu kỳ, 7 nhóm.

Câu 5: Bảng tuần hoàn các NTHH được sắp xếp theo nguyên tắc nào?

A. Theo chiều từ kim loại đến phi kim.

B. Theo chiều số electron ngoài cùng tăng dần.

C. Theo chiều khối lượng hạt nhân nguyên tử tăng dần.

D. Theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.

Câu 6 : Dãy các chất là hợp chất hữu cơ

A.  C6H6 ; C2H5OH ; CaSO4.                       B.  C2H4 ; CO ; CO2.

C.  CH4 ; C2H4 ; C2H2.                                 D. CH3COONa ; Na2CO3 ; CaC2.  

Câu 7: Cấu tạo phân tử metan gồm:

A.   1 liên kết ba và 2 liên kết đơn.

B.    1 liên kết đôi và 4 liên kết đơn

C.    4 liên kết đơn.

D.   3 liên kết đơn xen kẽ ba liên kết đôi

Câu 8: Nhận biết cacbon dioxit (CO2) bằng cách sục khí vào

A. nước vôi trong Ca(OH)2.

B. dung dịch HCl.

C. nước cất.

D. dung dịch NaOH.

Câu 9: Sục 4,48 lit CO2 ở đktc vào dung dịch nước vôi trong, thu được kết tủa Canxi cacbonat (CaCO3). Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

A. 20g.

B. 40g.

C. 10,2g.

20,4g.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí etilen. Thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng là bao nhiêu? Biết thể tích các khí đo ở đktc.

A. 11,2l.

B. 2,24l.

C. 3,36l.

D. 4,48l.

1
2 tháng 3 2023

Câu 1: C

Câu 2: D

Câu 3: D

Câu 4: B

Câu 5: D

Câu 6: C

Câu 7: C

Câu 8: A

Có kết tủa trắng xuất hiện: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

Câu 9: A

\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

            0,2---------------------->0,2

\(\Rightarrow m_{kt}=0,2.100=20\left(g\right)\)

Câu 10: Không có đáp án đúng

\(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

\(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)

0,5--------------->1

\(\Rightarrow V_{CO_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)

23 tháng 5 2017

A là chất khí dùng để sát khuẩn nước sinh hoạt → A: Cl2

B là chất được dùng nhiều trong chế biến thực phẩm và A là Cl2 => B: NaCl

C là nguyên liệu sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa → C: NaOH

E là khí gây hiệu ứng nhà kính → E: CO2

a) Ta có: \(\dfrac{16\cdot5}{2.M_X+16\cdot5}\cdot100=56,34\) \(\Rightarrow M_X=31\)

  \(\Rightarrow\) X là Photpho

b) 

- Hợp chất oxit: P2O5

- Hợp chất với hidro: PH3

27 tháng 5 2021

Dùng kim loại Na để nhận ra được A là ancol vì có sủi bọt khí thoát ra 

Dùng quỳ tím để nhận ra được B là axit vì quỳ tím chuyển sang màu đỏ

Cho A tác dụng với natri nếu có sủi bọt khí ta chứng minh được A có nhóm OH, vậy A là rượu etylic

PTHH: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑ 

Để chứng minh B là axit axe, ta cho mẩu quỳ tím vào chất B, nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ 

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ

 

22 tháng 7 2017

Đáp án D