K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch Cbài 2:Cần bao...
Đọc tiếp

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C

bài 2:Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.

bài 3:

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

bài 4:

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

bài 5:

Glucozơ và fructozơ 

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

bài 6:Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


 



 

6
30 tháng 6 2016

Bài 1:

 A + Cl2 → ACl2                 (1)

         Fe + ACl2 → FeCl2 + A        (2)

         x                x         x (mol)    

gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của  ACl2 là x

khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12

 

=> x = 

Ta có:

  = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)

=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu

 = nCu =  = 0,2 (mol) =>   = 0,5M

 

30 tháng 6 2016

bài 2:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3        

      890 kg                                      918 kg

         x kg                                       720 kg

=> x = 698,04 kg.

30 tháng 11 2018

Đáp án A

Chỉ có phát biểu 3 là đúng

Cho các phát biêu sau: (1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α -glucozơ và β –fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc  α -glucozơ ở C1, gốc  β –fructozơ ở C4(C1-O-C4) (2) Ở nhiệt độ thường: glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam (3)...
Đọc tiếp

Cho các phát biêu sau:

(1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α -glucozơ và β –fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc  α -glucozơ ở C1, gốc  β –fructozơ ở C4(C1-O-C4)

(2) Ở nhiệt độ thường: glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam

(3) Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích α -glucozơ tạo nên

(4) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp

(5) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau

(6) Glucozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit khi đun nóng

(7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh

(8) Glucozơ và fructozơ đều bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3

Số phát biểu đúng là:

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

1
27 tháng 11 2019

Đáp án B

Các trường hợp thỏa mãn 1-3-5-7-8

7 tháng 9 2016

gọi công thức ban đầu của hợp chất axit hữu cơ mà R(COOH)x

theo bài ra :2 A + xNa2CO3  ---> 2R(COONa)x + xCO2 + xH2O

khối lượng muối tăng lên là khối lượng của Na = ( 22,6 - 16) / 22 = 0,3 

từ phương trinh trên = > nA = 0,3/x = 0,175 = > x = 1,7 => axit 1 chức và axit 2 chức.

gọi công thức của 2 axit là : Cn1H2n1+1COOH : a mol  và Cn2H2n2(COOH)2 : b mol

viết phương trình phản ứng cháy của hỗn hợp trên , kết hợp với dữ liệu n kết tủa = nCO2 = 47,5 : 100 = 0,475 mol 

ta có : \(\begin{cases}a+b=0,175\\a+2b=0,3\\\left(n1+1\right)a+\left(n2+2\right)b=0,475\end{cases}\)giải hệ ta được a = 0,05 , b = 0,125 và pt : 2n1 + 5n2=7 => n1= 1 và n2= 1 => ct : C2H4OVà C3H4O

7 tháng 9 2016

cảm ơn thầy

 

4 tháng 12 2017

Đáp án A

Các thí nghiệm: a, b, c, d, g.

TN a: CaCO3, MgCO3.

TN b: SiO2.

TN c: Ag.

TN d: MnO2.

TN e: Al4C3 + NaOH + H2O NaAl(OH)4 + CH4.

TN g: Ca3(PO4)2

9 tháng 8 2016

PTHH: NaCl + AgNO3 -> AgCl ¯ + NaNO3

KCl + AgNO3 -> AgCl ¯ + KNO3

Dựa vào 2 PTHH ta tìm được khối lượng của AgCl trong mỗi phản ứng:

m'AgCl = x .= x . = x . 2,444

mAgCl = y .= y . = y . 1,919

=> mAgCl = 2,444x + 1,919y = 0,717 (2)

Từ (1) và (2) => hệ phương trình

Giải hệ phương trình ta được: x = 0,178

y = 0,147

=> % NaCl = .100% = 54,76%

% KCl = 100% - % NaCl = 100% - 54,76% = 45,24%.

Vậy trong hỗn hợp: NaCl chiếm 54,76%, KCl chiếm 45,24%

9 tháng 8 2016

ọi MNaCl là x và mKcl là y ta có phương trình đại số:

x + y = 0,35 (1)

PTHH:        NaCl + AgNO3 -> AgCl ¯ + NaNO3

KCl + AgNO3 -> AgCl ¯ + KNO3

Dựa vào 2 PTHH ta tìm được khối lượng của AgCl trong mỗi phản ứng:

m'AgCl = x .= x . = x . 2,444

mAgCl = y .= y . = y . 1,919

=> mAgCl = 2,444x + 1,919y = 0,717                    (2)

Từ (1) và (2) => hệ phương trình 

Giải hệ phương trình ta được: x = 0,178

y = 0,147

=> % NaCl = .100% = 54,76%

% KCl = 100% - % NaCl = 100% - 54,76% = 45,24%.

Vậy trong hỗn hợp: NaCl chiếm 54,76%, KCl chiếm 45,24%

 

17 tháng 11 2019

Chọn A

30 tháng 5 2016

A. Na2CO3.      

3 tháng 12 2017

Đáp án B

Hướng dẫn trả lời

(1) Sai, gốc  α - g l u c o z o ở C2(C1-O-C2)

(2) Đúng. Theo SGK lớp 12

(3) Sai, mắt xích  α - g l u c o z o  

(4) Đúng

(5) Sai. Môi trường bazơ

(6) Đúng. Tính chất của nhóm anđehit –CHO

(7) Sai. Cấu trúc không phân nhánh, amilopectin mới phân nhánh

(8) Sai. Đều bị OXH