K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 11 2019

Gọi A là gen thân cao tc,

a......................thấp.

P: AA x aa

F1: Aa( Thân cao)

F2: AA, Aa,Aa, aa

TL: 1AA: 2Aa :1 aa.

#Walker

10 tháng 11 2019

a)

F1 tự thụ phấn thu được F2:

335 cây thân cao : 115 cây thân thấp

Tỉ lệ F2:

3 cây thân cao : 1 cây thân thấp

=> Cây thân cao trội hoàn toàn so với cây thân thấp

Quy ước :

- A quy định cây thân cao

- a quy định cây thân thấp

Sơ đồ lai:

Pt/c : Cây thân cao x Cây thân thấp

AA x aa

G: A ; a

F1: Aa (100% cây thân cao);

F1xF1 : Aa x Aa

G: A a; A a

F2: AA,Aa,aA,aa <=> AA,2Aa,aa (3 cây thân cao : 1 cây thân thấp)

b) Lai phân tích F1:

Sơ đồ lai:

PF1: Aa x aa

G: A a ; a

F2: Aa,aa (1 cây thân cao : 1 cây thân thấp)

Vậy khi cho đậu Hà lan lai phân tích thì thu được với tỉ lệ 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp

9 tháng 10 2021

P: thân cao, hạt vàng x thân thấp, hạt xanh

F1: 100% thân cao, hạt vàng 

=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp

    hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh

F1 dị hợp tử, P thuần chủng 

quy ước: A: thân cao;a: thân thấp

               B: hạt vàng; b : hạt xanh 

P : AABB (thân cao, hạt vàng) x aabb (thân thấp, hạt xanh )

G    AB                                          ab

F1: AaBb (100% thân cao,hạt vàng )

F1xF1: AaBb (cao, vàng)     x       AaBb (thấp, xanh )

G        AB, Ab,aB, ab                      AB, Ab, aB, ab

  F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb

     1 AAbb : 2 Aabb

     1 aaBB : 2 aaBb

     1 aabb

TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb

TLKH: 9 cao, vàng: 3 cao, xanh : 3 thấp, vàng : 1 thấp, xanh

 

22 tháng 10 2021

(Bạn ơi! bạn gõ sai câu hỏi rồi, mình sửa một chút nhé!:3)

Sửa: Biết tính trạng hình dạng của thân chỉ do một nhân tố di truyền quy định, quá trình giảm phân diễn ra bình thường.

-----------------------------------

Quy ước gen: A: thân cao   a : thân thấp

Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen AA

Cây thân thấp có kiểu gen aa

Sơ đồ lai:

P:   thân cao   x thân thấp

         AA          ;      aa

GP:      A         ;        a

F1: - Kiểu gen : Aa

-Kiểu hình: 100% thân cao

F1xF1: Aa      x      Aa

\(G_{F_1}:\)\(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)

F2: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)

 - Tỉ lệ kiểu hình: 75% thân cao : 25% thân thấp

24 tháng 8 2021

??????????????????????

24 tháng 8 2021
????????????

Quy ước gen: A cao > a thấp

a) TH1: P: AA (thân cao) x AA (thân cao)

G(P):A__________A

F1: AA (100%)__Thân cao(100%)

TH2: P: AA(Thân cao) x Aa(Thân cao)

G(P):A__________(1/2A:1/2a)

F1:1/2AA:1/2Aa(100% thân cao)

TH3: P: Aa (Thân cao) x Aa (Thân cao)

G(P):(1/2A:1/2a)___(1/2A:1/2a)

F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 Thân cao:1/4 thân thấp)

b) TH1: F1 lai phân tích: AA (Thân cao) x aa (thân thấp)

G(F1): A____________________a

F2: Aa(100%)_Thân cao(100%)

TH2: F1 lai phân tích: Aa (thân cao) x aa (thân thấp)

G(F1): (1/2A:1/2a)_____________a

F2: 1/2Aa:1/2aa (50% thân cao: 50% thân thấp)

12 tháng 8 2021

Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp.

Qui ước: A qui định tính trạng thân cao

               a qui định tính trạng thân thấp

a, Khi cho lai 2 cây đậu Hà Lan đều có kiểu hình thân cao với nhau thu được các cây F1, vậy P có thể có những kiểu gen như sau:

TH1: P    AA (thân cao)  x    AA  (thân cao)

TH2: P     AA (thân cao)    x   Aa (thân cao)

TH3: P     Aa (thân cao) x    Aa (thân cao)

Sơ đồ lai: 

TH1:   P          AA (thân cao)    x     AA (thân cao)

           G             A                              A

            F1                100% AA (thân cao)

TH2:    P       AA (thân cao)    x   Aa (thân cao)

             G       A                            50% A và 50% a

             F1         50% AA  (thân cao) và 50% Aa (thân cao)

TH3:    P       Aa (thân cao)            x          Aa (thân cao)

            G     50% A và 50% a                    50% A và 50% a

            F1: 

       50% A       50% a
50% A25% AA (thân cao)

25% Aa (thân cao)

50% a25% Aa (thân cao)25% aa (thân thấp)

b, Khi cho F1 lai phân tích ta có kiểu gen của F1 là: AA (thân cao) và  Aa (thân cao)

TH1:   F1:      AA (thân cao)      x   aa (thân thấp)

           G           A                              a

           F subscript b           100% Aa (thân cao)

TH2:   F1:      Aa (thân cao)      x   aa (thân thấp)

           G      50% A và 50% a          a

           F subscript b        50% Aa (thân cao) và 50% aa (thân thấp)

Quy ước gen: A cao > a thấp

a) TH1: P: AA (thân cao) x AA (thân cao)

G(P):A__________A

F1: AA (100%)__Thân cao(100%)

TH2: P: AA(Thân cao) x Aa(Thân cao)

G(P):A__________(1/2A:1/2a)

F1:1/2AA:1/2Aa(100% thân cao)

TH3: P: Aa (Thân cao) x Aa (Thân cao)

G(P):(1/2A:1/2a)___(1/2A:1/2a)

F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 Thân cao:1/4 thân thấp)

b) TH1: F1 lai phân tích: AA (Thân cao) x aa (thân thấp)

G(F1): A____________________a

F2: Aa(100%)_Thân cao(100%)

TH2: F1 lai phân tích: Aa (thân cao) x aa (thân thấp)

G(F1): (1/2A:1/2a)_____________a

F2: 1/2Aa:1/2aa (50% thân cao: 50% thân thấp)

 

7 tháng 10 2021

Kiểu gen: Thân cao: AA.              Thân thấp: aa

P(t/c).    AA( thân cao).     x.       aa( thân thấp)

Gp.       A.                                   a

F1:   Aa(100% thân cao)

F1xF1:   Aa( thân cao).  x.   Aa( thân cao)

GF1:     A,a.                       A,a

F2: 1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 thân cao:1 thân thấp 

30 tháng 10 2021

Kiểu gen: Thân cao: AA.              Thân thấp: aa

P(t/c).    AA( thân cao).     x.       aa( thân thấp)

Gp.       A.                                   a

F1:   Aa(100% thân cao)

F1xF1:   Aa( thân cao).  x.   Aa( thân cao)

GF1:     A,a.                       A,a

F2: 1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 thân cao:1 thân thấp 

17 tháng 9 2021

 

Cây thân cao trội hoàn toàn so với cây thân thấp

-> quy ước gen: thân cao - A

                           thân thấp -a

 lai hai cây đậu hà lan thuần chủng thân cao lai với thân thấp

->Sơ đồ lai:

P: AA(thân cao) x aa( thân thấp)

G: A                     a

F1: Aa( 100% cây thân cao)

F1xF1: Aa(thân cao) x Aa( thân cao)

G:         A,a                   A,a

F1: 1AA:2Aa:1aa

       3 thân cao:1 thân thấp

Cho F1 (Aa)lai phân tích

->Sơ đồ lai:

*P: Aa( thân cao) x aa( thân thấp)

G: A,a                    a

F1: 1Aa:1aa( 50% thân cao : 50 % thân thấp)

5 tháng 10 2021

a)Vì cho lai thân cao, hoa trắng với thân thấp, hoa đỏ thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ

=> thân cao THT so với thân thấp

=> Hoa đỏ THT so với hoa trắng

Quy ước gen: A thân cao.                  a thân thấp

                     B hoa đỏ.                      b hoa trắng 

Vì cho lai cao, trắng với thấp, đỏ thu dc F1 => F1 nhận giao tử A,a,B,b

=> kiểu gen F1: AaBb

F1 dị hợp => P thuần chủng

kiểu gen: AAbb: cao,trắng 

              aaBB: thấp,đỏ

P(t/c).   AAbb( cao, trắng).   x.  aaBB( thấp, đỏ)

GP.       Ab.                                aB

F1:     AaBb(100% cao,đỏ)

b) F1 lai phân tích:lai với tính trạng lặn: aabb: thấp,trắng

F1:    AaBb(cao,đỏ).    x.   aabb( thấp,trắng )

GF1.  AB,Ab,aB,ab.          ab

F2: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

kiểu gen:1 A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb

kiểu hình:1cao,đỏ:1 cao,trắng:1 thấp,đỏ:1 thấp,trắng

5 tháng 10 2021

Pt/c" thân cao, hoa trắng x thân thấp, hoa đỏ

F1: 100% thân cao, hoa đỏ

=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp

     hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng

Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp

                B: hoa đỏ ; hoa trắng

P: AAbb ( thân cao, hoa trắng) x aaBB (thân thấp, hoa đỏ)

G   Ab                                            aB

F1: AaBb (100% thân cao, hoa đỏ)

b) F1 lai ptich

F1: AaBb (cao, đỏ) x aabb (thấp, trắng)

G   AB, Ab, aB, ab          ab

Fa : 1AaBb: 1Aabb : 1aaBb: 1aabb

TLKH : 1 cao, đỏ: 1 cao, trắng: 1 thấp đỏ: 1 thấp, trắng