Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi CTHH HC là \(XO_2\)
Ta có \(PTK_{XO_2}=NTK_X+2\cdot NTK_O=32\cdot PTK_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow NTK_X=32\cdot2-2\cdot16=32\left(đvC\right)\)
Do đó X là lưu huỳnh (S)
$n_{NaCl} = C_M.V = 0,1.2,5 = 0,25(mol)$
$m_{NaCl} = n.M = 0,25.58,5 = 14,625(gam)$
nH2=4,48/22,4=0,2(mol)
3Fe+2O2--t*->Fe3O4(1)
Fe+2HCl--->FeCl2+H2(2)
0,2_______________0,2
mFe(2)=0,2.56=11,2(g)
=>mFe(1)=16,8-11,2=5,6(g)
=>nFe(1)=5,6/56=0,1(mol)
Theo pt(1) : nFe3O4=1/3nFe~0,033(mol)
=>mFe3O4=0,033.72=2,376(g)
%mFe(1)=5,6/16,8.100=33,33%
Ví dụ như trong phản ứng của 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2 thì số mol của Na là 0,1 mol còn số mol của HCl tính ra được 0,2 mol. Để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol của HCl phải bằng số mol Na. Vậy lấy phương trình sẽ tính theo 0,1 mol của Na. Sau phản ứng, ngoài thu được dd NaCl ,khí H2 bay lên, ta còn có 0,1 mol dư của HCl vì HCl chỉ dùng 0,1 mol cho phản ứng. Nếu đề bảo tính khối lượng dư sau phản ứng thì phải sử dụng số mol dư là 0,1 mol.
Đầu tiên bạn tính số mol của các dữ kiện đã biết sau đó viết phương trình và so sánh số mol ban đầu mình đã tìm nếu bài bảo tìm mol dư thì tìm còn không thì thôi
ví dụ fe tác dụng với hcl dư tạo thành fecl2 và h2
=> nfecl2 và nh2 sẽ được tính theo fe vì lượng fe pư hết, hcl dư đó bạn
và lượng hcl pư hết cũng đc tính theo lượng fe: nhcl pư= 2nfe
nhcl dư=nhcl ban đầu- nhcl pư hếT
TÓM LẠI TRONG BÀI TOÁN ĐỀ CHO 1 CHẤT DƯ THÌ CHẤT CÒN LẠI SẼ PƯ HẾT, VÀ CÁC CHẤT THU ĐƯỢC TÍNH THEO CHẤT PƯ HẾT ĐÓ BẠN!
mong bạn sẽ hiêu
câu 11:
a. \(K_2O\)
b. \(CaSO_4\)
c. \(CO\)
d. \(FeCl_2\)
câu 12:
biết \(M_{H_2}=1.2=2\left(đvC\right)\)
vậy \(M_X=2.32=64\left(đvC\right)\)
ta có:
\(1X+2O=64\)
\(X+2.16=64\)
\(X+32=64\)
\(X=64-32=32\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)