K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 11 2017

Đáp án D

Các trường hợp mà kết quả phép lai thuận khác với phép lai nghịch là: 1, 4, 5

5 tháng 6 2019

Đáp án D

Các trường hợp mà kết quả phép lai thuận khác với phép lai nghịch là: 1, 4, 5 

Để xác định vị trí của gen nằm trong tế bào của sinh vật nhân thực, người ta tiến hành phép lai thuận nghịch.  Vị trí gen trong tế bào Kết quả phép lai thuận nghịch 1. Gen nằm trong tế bào chất (a) Kết quả phép lai thuận giống phép lai nghịch, tính trạng biểu hiện đều ở 2 giới 2. Gen nằm trong nhân trên nhiễm sắc thể thường (b) Kết quả phép lai thuận khác phép lai...
Đọc tiếp

Để xác định vị trí của gen nằm trong tế bào của sinh vật nhân thực, người ta tiến hành phép lai thuận nghịch. 

Vị trí gen trong tế bào

Kết quả phép lai thuận nghịch

1. Gen nằm trong tế bào chất

(a) Kết quả phép lai thuận giống phép lai nghịch, tính trạng biểu hiện đều ở 2 giới

2. Gen nằm trong nhân trên nhiễm sắc thể thường

(b) Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch, tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới

3. Gen nằm trong nhân trên nhiễm sắc thể giới tính.

(c) Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch, tính trạng biểu hiện đều ở 2 giới, con luôn có kiểu hình giống mẹ

Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án đúng là:

A. 1-(a), 2-(c), 3-(b)       

B. 1-(a), 2-(b), 3-(c)        

C. 1-(c), 2-(a), 3-(b).       

D. 1-(c), 2-(b), 3-(a).

1
7 tháng 2 2017

Đáp án C

Tổ hợp ghép đúng là: 1c, 2a, 3b

10 tháng 6 2019

Chọn đáp án C.

Tổ hợp ghép đúng là: 1c, 2a, 3b

10 tháng 6 2017

Đáp án A

Trên NST thường: 4 4 + 1 2 = 10 = 10 kiểu gen.

Trên NST giới tính: 2 . 2 . 3 2 . 2 . 3 + 1 2 = 78 kiểu gen

XY: 2 x 2 x 3 x 3 = 36 kiểu gen

 

=> Tổng số kiểu gen: 10 x (78 + 36) = 1140 

22 tháng 10 2018

Đáp án A.

Số loại kiểu gen của gen 3 nằm trên NST thường là:

4 x   5 2  = 10

Số loại kiểu gen của các gen còn lại trên NST giới tính là:

Số kiểu gen ở giới XX :  

 ( 2 x 2 x 3) x (2 x 2 x 3 + 1) : 2  = 78

Số kiểu gen ở giới XY :

(2 x 2 x 3) x 3 = 36

Vậy tổng số kiểu gen tối đa:

(78 + 36)  x 10 = 1140

26 tháng 2 2018

Đáp án D

Phương pháp:

- Gen nằm trên NST thường có a alen, số kiểu gen tối đa trong quần thể là  C n 2 + a

- 2 gen nằm trên 1 NST, gen 1 có m alen; gen 2 có n alen ta coi là 1 gen có m.n alen.

Cách giải:

Xét cặp NST thường mang 1 gen có 3 alen, số kiểu gen tối đa là  C 3 2 + 3 = 6

Xét trên NST X, gen thứ II có 3 alen; gen thứ IV có 4 alen ta coi như là 1 gen có 12 alen.

Xét trên NST Y, gen thứ II có 3 alen, gen thứ V có 5 alen, coi như 1 gen có 15 alen.

Số kiểu gen ở giới XX:  12 x 13 2 x 6 = 468

Số kiểu gen ở giới XY: 12×15×6=1080

Tổng số kiểu gen trong quần thể là 1080 +468 = 1548

26 tháng 3 2018

Chọn C

Nội dung 4 sai. Gen trên NST cũng có thể bị đột biến.

Nội dung 6 sai. Gen trên NST giới tính cũng có những gen tồn tại thành cặp tương đồng.

Nội dung 7 sai. Gen trên NST thường không quy định giới tính.

Nội dung 10 sai. Gen trên NST giới tính cũng phân chia đồng đều trong phân bảo.

29 tháng 5 2018

Xét ở giới có NST XX có kiểu gen : 2x3 ( 2 x 3 +1)/2  x 4 x 2 ( 4 x 2 +1)/2 = 21 x  36 = 756

Xét ở giới có XY có kiểu gen : 2x3 ( 2 x 3 +1)/2   x 4 x 2 x 2 = 21 x 16 = 336

Tống số kiểu gen trong quần thể : 756 + 336 = 1092

Đáp án A

Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng nhận được F1 đồng loạt hoa đỏ, quả ngọt. Tự thụ phấn F1 thu được đời F2 xuất hiện 4 kiểu hình với số lượng: 1431 cây hoa đỏ, quả ngọt : 1112 cây hoa trắng, quả ngọt : 477 cây hoa đỏ, quả chua : 372 cây hoa trắng, quả chua. Biết vị quả được chi phối bởi một cặp gen. Cho các kết luận sau:I. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương...
Đọc tiếp

Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng nhận được F1 đồng loạt hoa đỏ, quả ngọt. Tự thụ phấn F1 thu được đời F2 xuất hiện 4 kiểu hình với số lượng: 1431 cây hoa đỏ, quả ngọt : 1112 cây hoa trắng, quả ngọt : 477 cây hoa đỏ, quả chua : 372 cây hoa trắng, quả chua. Biết vị quả được chi phối bởi một cặp gen. Cho các kết luận sau:

I. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

II. Một trong hai tính trạng màu sắc hoa và tính trạng vị quả di truyền liên kết không hoàn toàn với nhau.

III. Cả ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên ba cặp NST tương đồng khác nhau, phân li độc lập và tổ hợp tự do với nhau.

IV. P có thể có 4 trường hợp về kiểu gen.

Số kết luận có nội dung đúng là:

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

2
12 tháng 6 2018

Đáp án C

Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen.

+ Quy ước: A-B-: Hoa đỏ; A-bb, aaB- , aabb: Hoa trắng

+ F1: AaBb (hoa đỏ) x AaBb (hoa đỏ)

- Xét sự di truyền tính trạng vị quả: F2 phân li theo tỉ lệ 3 quả ngọt: 1 quả chua. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li.

+ Quy ước: D: Quả ngọt; d: quả chua.

+ F1: Dd (quả ngọt) x Dd (quả ngọt)

- Xét sự di truyền đồng thời cả hai tính trạng:

F2 phân li theo tỉ lệ ≈ (27: 21: 9: 7) = (9:7) x (3: 1).

Vậy cả ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên ba cặp NST tương đồng khác nhau, phân li độc lập và tổ hợp tự do với nhau.

Kiểu gen của F1 là AaBbDd (Hoa đỏ, quả ngọt) suy ra kiểu gen của P có thể là

- P: AABBDD (Hoa đỏ, quả ngọt) x aabbdd (Hoa trắng, quả chua)

- P: AABBdd (Hoa đỏ, quả chua) x aabbDD (Hoa trắng, quả ngọt)

- P: AAbbDD (Hoa trắng, quả ngọt) x aaBBdd (Hoa trắng, quả chua)

- P: AAbbdd (Hoa trắng, quả chua) x aaBBDD (Hoa trắng, quả ngọt)

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng.

(2) sai.

(3) đúng.

(4) đúng.

→ Có 3 kết luận đúng trong số những kết luận trên

26 tháng 9 2021
Đáp án c tính trang màu sắc hoa di truyền theo quy luật