Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chào bạn, bạn hãy theo dõi câu trả lời của mình nhé !
Các ngành thực vật đã học là :
- Tảo : là những sinh vật mà cơ thể gồm 1 hoặc nhiều tế bào, cấu tạo rất đơn giản, có màu khác nhau và luôn luôn có chất diệp lục. Hầu hết tảo sống ở nước.
- Rêu : là những thực vật đã có thân, lá, nhưng cấu tạo rất đơn giản : thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn và chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. Rêu sinh sản bằng bào tử.
- Quyết (Dương xỉ) : là những thực vật đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. Chúng sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quả trình thụ tinh.
- Hạt trần : là ngành thực vật đã có cấu tạo phức tạp : thân gỗ, có mạch dẫn. Chúng sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các là noãn hở (vì thế có tên là Hạt trần). Chúng chưa có hoa và quả.
- Hạt kín : là ngành thực vật có hoa. Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép,...), trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả (trước là noãn nằm trong bầu). Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau.
Chúc bạn học tốt!
Các ngành thực vật đã học:
- Ngành rêu: có thân, lá, rễ giả, chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Ngành dương xỉ: Có rễ thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Ngành hạt trần: Rễ , thân, lá phát triển ; có mạch dẫn; cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt nằm trên lá noãn hở.
- Ngành hạt kín: Rễ , thân, lá phát triển đa dạng; có hoa, quả, hạt; hạt nằm trong quả, nên bảo vệ tốt hơn.
chị sẽ trả lời câu hỏi of e theo thứ tự từng mục nhé :)
1 Thủy tức , sứa , san hô
2 Trùng roi , trùng giày , trùng biến hình
3 Sán lá gan , sán bã trầu , sán dây
4 Giun đũa , giun kim , giun móc câu
5 giun đất , đỉa , rươi
6 Trai sông , ốc , mực
7 Tôm , nhện , mọt
1:
-thực vật bậc thấp : các ngành tảo
-thực vật bậc cao : rêu , rễ thật, ngành rêu, ngành dương xỉ, ngành hạt trần, ngành hạt kín
-đặc điểm nổi bật :
tảo : chưa có rễ thân lá
rêu : có thân lá đơn giản và rễ giả , sinh sản bằng bào tử, sống ở nơi ẩm ướt
dương xỉ : có thân lá, rễ thật, sinh sản bằng bào tử, sống ở nhiều nơi
hạt trần : có rễ, thân, lá phát triển, sinh sản bằng nón
hạt kín : có rễ thân lá phát triển, đa dạng, phân bố rất rộng, có hoa và sinh sản bằng hoa, quả có hạt kín
lớp 1 lá mầm | lớp 2 lá mầm |
-rễ chùm | -rễ cọc |
-thân cỏ là chủ yếu | -thân gỗ thân cỏ thân leo |
-gân lá hình cung hoặc song song | -gân hình mạng |
-hoa có 3 cánh hoặc 6 cánh | -hoa có 4 -> 5 cánh |
-phôi có 1 lá mầm | -phôi có hai lá mầm |
vd : lúa, ngô | vd chanh bưởi bầu bí |
3. vai trò :
- cung cấp ôxi
- cung cấp lương thực , thực phẩm
- ngăn chặn lũ
- ................................
4: Sự đa dạng của thực vật được biểu hiện bằng số lượng loài và cá thể của loài trong các môi trường sống tự nhiên.
nguyên nhân:Do con người khai thác bừa bãi các khu rừng để phục vụ nhu cầu trước mắt.
hậu quả: thực vật ngày càng giảm sút , trái đất ngày càng nóng lên
biện pháp:Ngăn chặn việc phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật. Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loại thực vật quý hiếm đế bảo vệ số lượng cá thể của loài. Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, các khu bảo tồn... để bảo vệ các loài thực vật. Trong đó có thực vật quý hiếm. Cấm buôn bán và xuất khẩu các loại đặc biệt quý hiếm. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng.
5: Xác động vật chết rơi xuống đất được vi khuẩn ở trong đất biến đổi thành các vô cơ. Các chất này được cây xanh sử dụng để chế tạo thành hữu cơ nuôi sống cơ thể
câu 2:
Lớp 1 lá mầm | Lớp 2 lá mầm |
rễ chùm | rễ cọc |
thân cỏ là chủ yếu | thân gỗ , thân cỏ, thân leo |
gân lá hình cung hoặc song song | gân lá hình mạng |
hoa có 3 hoặc 6 cánh | hoa có 4 đến 5 cánh |
phôi có 1 lá mầm | phôi có hai lá mầm |
vd: cây rẻ quạt | vd:cây rau muống |
5 loài động vật ăn thịt sử dụng cá làm thức ăn:chim cánh cụt,gấu Bắc Cực,mèo,chim bói cá,sư tử biển
5 loại gia súc ăn cỏ: trâu, bò, ngỗng,de, ngựa
mk chỉ trả lời được 2 câu hỏi mà thôi SORY nha!!!!
các loài động vật tham gia sản xuất nông nghiệp: gà, vịt, heo, bò, chó, trâu,.....
tik nhé
Tên những loài động vật có xương sống là :
- Một số đại diện của những loài động vật có xương sống ở từ lớp là :
+ Lớp cá : cá chép, cá ngừ
+ Lớp lưỡng cư : ếch đồng, cóc
+ Lớp bò sát : thằn làng bóng đuôi dài
+ Lớp chim : chim bồ câu, mòng biển
+ Lớp thú : thỏ, voi
Lợi ích của những loài động có xương sống là :
- Một số ích lợi của những loài động vật có xương sống là :
+ Lớp cá :
Cá là nguồn thực phẩm thiên nhiên nhiều chất đạm và vitamin dễ tiêu hóa
Dầu, gan cá nhám có nhiều vitamin A và D
Chất chiết tường buồng trứng và nội quan của cá nóc
=> Có thể làm thuốc chữa bệnh thần kinh, sưng khớp
Da cá nhám dùng làm đóng giầy, làm cặp
+ Lớp lưỡng cư :
Có ích cho nông nghiệp và chúng tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng về ban đêm
Cung cấp thực phẩm : ếch đồng
Bột cóc giúp chữa bệnh suy dinh dưỡng. Nhựa cóc giúp chữa bệnh kinh giật
Làm vật thí nghiệm : ếch đồng
Hiện nay số lượng lưỡng cư đang giảm số rất nhiều do bắt làm thực phẩm và sử dụng thuốc trừ sâu rộng rãi
=> Cần phải bảo vệ và gây nuôi cá loài động vật có giá trị kinh tế
+ Lớp bò sát :
Có lợi cho con người : thằn làn . Làm nguồn thực phẩm : Rắn nước, thằn lằn bóng đuôi dài
Da cá sấu, rắn và trăn làm áo, đóng giầy và làm đồng trang trí nhà cửa
Làm cảnh : cá sấu, rắn và trăn
Nộc độc của rắn có thể làm thuốc chữa bệnh mà nó đã gây ra theo phương thức lấy độc trị độc
+ Lớp chim :
Chim ăn các loài sâu bọ và các loài gặm nhấm, Có hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp
Chim được chăn nươi ( gia cầm ), cung cấp thực phẩm và làm cảnh
Chim cho lông ( vịt, ngan, ngỗng ) làm chăn, đệm và làm đồ trang trí ( lông đà điểu )
Chim được huấn luyện để săn mồi
Chim có vai trò trong tự nhiên : phát tán cây rừng, giúp cho sự thụ phấn của cây
+ Lớp thú :
Thú có giá trị kinh tế rất quan trọng nên thú đã bị săn bắt và buôn bán làm cho số lượng thú trong tự nhiên đang bị giảm sút rất nghiêm trọng
Cần phải có ích thức đẩy mạnh phong trào bảo vệ động vật hoang dã
Tổ chức chăn nuôi các loài động vật có giá trị kinh tế
Góp phần bảo vệ môi trường sống hiện nay
Câu 1:
5 loài động vật ăn thịt lấy cá làm thức ăn: Gấu, chim biển, cá voi, con người, Cáo
Câu 2:
5 loài gia súc ăn cỏ: bò, trâu, dê, ngựa, thỏ
Câu 3:
Nguyên nhân: - Do con người săn bắt bừa bãi, trái phép
- Do con người hủy hoại môi trường sống của chúng
Biện pháp khắc phục: - Lên án những hành vi bán, xuất khẩu động vật tái phép; những hành vi phá hoại môi trường sống của chúng
- Tuyên truyền, giáo dục. nhắc nhở để mọi người cùng thực hiện
Câu 4:
Vai trò của động vật không xương sống
- Có lợi: + Làm thực phẩm, có giá trị xuất khẩu
+ Có giá trị dinh dưỡng, chữa bệnh
+ Có giá trị về mặt địa tầng
+ Tiêu diệt loài động vật có hại
+ Làm đồ trang trí, làm vật trang tí
+ Làm sạch môi trường nước
+ Làm màu mỡ đất trồng
- Có hại: + Có hại cho cây trồng, con người, vật nuôi
+ Là vật chủ trung gian truyền bệnh
+ Hại đồ gỗ trong nhà
Câu 5:
Biện pháp bảo vệ và phát triển:
- Không hủy hoại môi trường sống, săn bắt động vật ko xương sống trái phép
- Lên án những hành vi bán, xuất khẩu động vật tái phép; những hành vi phá hoại môi trường sống của chúng
- Tuyên truyền, giáo dục. nhắc nhở để mọi người cùng thực hiện, có ý thức trong việc bảo vệ động vật ko xương sống
- Ăn chín uống sôi
- Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
- Tránh tiếp xúc với chỗ bẩn, ô nhiễm
- Vệ sinh thân thể sạch sẽ, vệ sinh khu nhà ở
- Tẩy giun đinh kì 1-2 lần/năm
Các loài đồng vật không xương sống có thể gây bệnh là giun đũa, giun sán,... Có thể gây ra nhiều bệnh về cơ thể như:
+ Tắc ruột, gây độc tố,...
+ Không đi chân đất
+ thức ăn phải bảo quản hk cho ruồi ,nhặn tiếp xúc
+ Ăn những thức ăn tươi sạch hk bầm dập ăn chín uống sôi
+ hk ăn những thức ăn ôi thiu ,...
+ Giữ gìn nhà ở và cá nhân
+ uống thuốc tẩy giun theo định kì ,...
Trong quá trình tiến hóa của động vật các hệ cơ quan được hình thành và hòan chỉnh dần thông qua quá trình phức tạp hóa nghĩa là ở các hệ cơ quan có sự hình thành các bộ phận mới. Các bộ phận này được hoàn thiện dần đảm bảo cho chức năng sinh lí phức tạp thích nghi được với những điều kiện sống đặc trưng ở mỗi nhóm động vật
Có 9 ngành chính: Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp, Da gai (nhóm ĐV ko xương sống) và động vật có dây sống.
* Các ngành động vật
+ Ngành động vật nguyên sinh
+ Ngành ruột khoang
+ Ngành Giun: - Giun dẹp
- Giun tròn
- Giun đốt
+ Ngành thân mềm
+ Ngành Chân Khớp