Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
Giải thích ngữ pháp: need (not) + have + V-ed/V3: (không) cần làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Có vẻ như là ta đã không cần phải đến sân bay vội như vậy vì dù gì thì máy bay cũng đã lùi giờ bay xuống vài tiếng.
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
A. Break up: chia tay B. Get ahead: tiến triển
C. Face up: đối phó/xử lý D. Cut in on: xen ngang vào [cuộc đối thoại]
Tạm dịch: Rebecca chen ngang vào cuộc trò chuyện giữa chúng tôi để báo với chúng tôi rằng James vừa mới được đưa vào viện.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Martha có ý gì khi nói rằng “ Có nghĩa là tôi sẽ phải tự tìm thú tiêu khiển à?”
A. Cô ấy mệt. B. Cô ấy cảm thấy không khỏe.
C. Cô ấy phải tìm gì đó để làm. D. Cô ấy chán với việc làm bài tập về nhà.
Đáp án C.
Câu hỏi bắt ta suy đoán về giai đoạn đầu đời của loài cá dẹt: “the early life of a flatfish”.
Quá trình tiến hóa đã hoàn thành do vậy khi cá con sinh ra và lớn lên vẫn theo quá trình tương tự như bố mẹ chúng. Do vậy, giai đoạn đầu đời của cá dẹt được xem là bình thường. Chọn đáp án C. pretty normal. Các đáp án khác không phù hợp
Đáp án C.
Key words: skates and rays, examples.
Clue: The skates and rays, relatives of the sharks, have become flat in what might be called the obvious way. Their bodies have grown out sideways to form great “wings”. They look as though they have been flattened but have remained symmetrical: Những chiếc giày trượt và cá voi, những người họ hàng của cá mập, đã trở nên dẹt (có thể được gọi một cách rõ ràng. Cơ thể của chúng đã phát triển sang hai bên để tạo thành những bộ “cánh” tuyệt vời. Chúng trông như thể chúng đã được làm phẳng nhưng vẫn giữ được đối xứng
Phân tích:
A. become asymmetrical: trở nên xoắn đối – Sai vì loài cá này đối xứng kép.
B. appear to fly: có thể bay – Sai vì những chiếc cánh ở đây để trong ngoặc kép, không phải giống cánh thật.
C. have spread horizontally: trải rộng sang ngang – Đúng. “Spread” là trải rộng dài, bài khóa đề cập đến những chiếc cánh lớn.
D. resemble sharks: trông giống cá mập – Sai vì loài cá đuối này chỉ có họ hàng với cá mập, ngoại hình của chúng không giống cá mập.
Vậy câu trả lời đúng là C. have spread horizontally.
Đáp án C.
Key words: plaice.
Phân tích:
A. have difficulties in swimming: gặp khó khăn trong bơi lội – Sai vì ngay ở câu đầu tiên ta đã biết đây là một loài được hưởng lợi nhờ việc thân nó trở nên dẹt (benefit by being flat) → nó bơi rất giỏi nhờ được hưởng lợi thế tiến hóa.
B. live near the surface: sống ở gần mặt nước – Sai vì ngay ở câu đầu tiên ta đã biết đây là một loài sống ở đáy biển (live on the sea bottom).
C. have distorted heads: có đầu méo mó – Đúng vì bài có đề cập đến việc hộp sọ của chúng bắt đầu phát triển theo một kiểu thời trang xoắn bất đối xứng. (the skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion)
D. have poor eyesight: có mắt kém – Sai vì trong bài chỉ nói nó hay nằm nghiêng, một con mắt lúc nào cũng nhìn xuống cát và bởi vậy cái mắt đó là vô dụng (one eye was always looking down into the sand and was effectively useless) → không phải là do mắt kém.
Vậy đáp án là C. have distorted heads.
Đáp án B.
Key words: this.
Clue: “…when their ancestors migrated to the seabed, they lay on one side than on their bellies. However, this raises the problem that one eye was always looking down into the sand and was effectively useless”: … khi tổ tiên của chúng di cư đến thềm lục địa đã nằm ngả về một phía thay vì nằm bằng bụng. Tuy nhiên, điều này làm dấy lên vấn đề khiến một mắt của chúng luôn nhìn xuống dưới cát và gần như là vô dụng.
“Điều này” ở đây là việc loài cá này nằm ngả về một bên.
A. the migration of the ancestors: Sự di cư của tổ tiên của chúng: Sai.
B. the practice of lying on one side: Việc tập nghiêng về một phía: Đúng.
C. the problem of the one eye looking downwards: Vấn đề mắt nhìn xuống dưới: Sai.
D. the difficulty of the only one eye being useful: Khó khăn trong việc chỉ có một mắt nhìn được: Sai.
Đáp án D.
Key words: conversely.
Clue: “They look as though they have been flattened but have remained symmetrical and “the right way up”. Conversely, fish such as plaice, sole, and halibut have become flat in a different way”: Trông chúng như thể đã bị dẹt nhưng vẫn đối xứng và giữ được thăng bằng. Ngược lại, những loài cá như cá chim, cá bơn, và cá chim lớn bị dẹt theo một phương thức khác”.
Vì thông tin hai câu là trái ngược nhau và được nối bằng “conversely” nên “conversely” là ngược lại hoặc trái lại. Đáp án D. contrarily là đáp án đúng. Các đáp án còn lại không phù hợp:
A. similarly: tương tự
B. alternatively: hoặc
C. inversely: đối ngược về vị trí hoặc số lượng (không dùng để nối hai câu)
Ex: Bond yields move inversely to market price: Lợi tức trái phiếu đi ngược lại với giá thị trường.
Đáp án C.
Key words: mainly concerned.
Clue: Ta chú ý đến những từ hay xuất hiện trong bài và những chi tiết đưa ra nhằm hướng tới một nội dung chính nào đó.
1. “There are two very different types of flatfish and they have evolved in very separate ways”: Có hai loài cá dẹt và chúng tiến hóa theo các con đường khác nhau.
2. “In evolution this problem was solved…”: Trong quá trình tiến hóa, vấn đề này đã được giải quyết.
Ngoài ra từ “flatfish” cũng xuất hiện nhiều lần trong bài và bài khóa đề cập đến những vấn đề thích nghi của loài cá này trong quá trình tiến hóa. Vậy đáp án là C. evolution of flatfish: sự tiến hóa của cá dẹt
ĐÁP ÁN C
Giải thích ngữ pháp: need (not) + have + V-ed/V3: (không) cần làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Có vẻ như là ta đã không cần phải đến sân bay vội như vậy vì dù gì thì máy bay cũng đã lùi giờ bay xuống vài tiếng