Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi
Giải thích:
Công thức tường thuật câu hỏi Yes/ No: S1 + asked + O + if/ whether + S2 + V (lùi thì)
you => she
do...believe => believed
says => said
Tạm dịch: "Bạn có tin vào những gì cậu bé nói không, Mary?" Peter nói.
= D. Peter hỏi Mary xem cô ấy có tin vào những gì cậu bé nói không.
A. Peter bảo Mary hãy tin vào những gì cậu bé nói. => sai về nghĩa
B. sai ngữ pháp: had said
C. sai ngữ pháp: says
Chọn đáp án A
- support (v): ủng hộ
- rebel (v): chống đối
- admire (v): ngưỡng mộ
- protect (v): bảo vệ
- back up (ph.v): ủng hộ
Dịch: Tôi sẽ ủng hộ ý kiến của bạn nếu họ không tin bạn.
C
curse: lời thề độc, sự nguyền rủa
misfortune: sự rủi ro, điều không may
uncertainty: sự không chắc chắn
superstition: sự mê tín
Câu này dịch như sau: Bạn có tin vào sự mê tín xa xưa về việc không đi bộ dưới một chiếc thang.
Đáp án A.
Tạm dịch: Suy đi tính lại thì tôi quyết định sẽ đi cùng bạn tới rạp hát.
A. On reflection = After futher consideration: suy nghĩ kĩ thì
B. For this time only: chỉ lần này thôi
C. After discussing with my wife: sau khi thảo luận với vợ tôi
D. For the second time: lần thứ hai
Dễ thấy đáp án chính xác là đáp án A
Đáp án C
- at length: đầy đủ chi tiết = in detail: chi tiết, cặn kẽ
Đáp án là A. On the second thought = on reflection: Suy nghĩa kỹ
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. dedicated (adj): tận tâm B. committed (adj): sẵn sàng làm gì
C. compulsive (adj): không thể kiểm soát hành vi D. devoted (adj): có tình yêu cho ai
Tạm dịch: Bạn không thể tin nổi một lời mà cô ấy nói – cô ấy là một kẻ nói dối không thể kiểm soát.
Chọn C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích: Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + Vo
Tạm dịch: Nếu bạn làm đúng những gì bạn nói với người khác, họ sẽ tin vào bạn.
Chọn D