Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện
Câu điều kiện loại 3:
If +S + had + Vp2, S + would/could/ might + have + V2: dùng để nói về một sự việc ĐÃ KHÔNG THỂ xảy ra trong quá khứ nếu có một điều kiện nào đó.
Tạm dịch: Nếu cô ấy biết công việc sẽ kinh khủng như thế nào thì cô ấy sẽ không chấp nhận nó.
Đáp án A
Câu điều kiện loại 3: If S+ quá khứ hoàn thành, S+ quá khứ đơn
Câu này dịch nghĩa như sau: Nếu cô ấy biết công việc này tệ như thế, cô ấy sẽ không nhận nó.
Đáp án A
“If she had known”=> câu điều kiện loại 3
Dựa vào ngữ cảnh
=> Đáp án A
Tạm dịch: Nếu cô biết công việc này sẽ tệ đến mức nào, cô sẽ không chấp nhận nó.
Đáp án C
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII.
Dùng để diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.
Đáp án A, B sai cấu trúc, ta không chọn D do không phù hợp với nghĩa của câu.
Dịch: Nếu cô ấy biết công việc này tệ như thế nào, thì cô ấy đã không chấp nhận nó.
A
“If she had known”=> câu điều kiện loại 3
Dựa vào ngữ cảnh
=> Đáp án A
Tạm dịch: Nếu cô biết công việc này sẽ tệ đến mức nào, cô sẽ không chấp nhận nó.
Đáp án C
Cấu trúc: If + S + had + PP + .... S + would have PP +...(câu điều kiện loại 3)
- Câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động trái với thực tế trong quá khứ
Đáp án C (Nếu cô ấy biết công việc này sẽ tồi tệ như thế nào thì cô ấy đã không chấp nhận nó.)
Answer C
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Dựa vào nội dung của câu được cho.
Câu cho sẵn: Họ sẽ không bao giờ chấp nhận khoản tiền của anh ấy nếu họ biết kế hoạch của anh ta.
A: Họ biết những gì anh ta muốn làm vì thế họ đã từ chối khoản tiền của anh ấy. =>sai nội dung câu.
B: Họ đã đồng ý với những điều mong muốn của anh ta bởi vì họ rất vui mừng khi có số tiền => nội dung không được đề cập đến trong câu đã cho.
C: Họ đã cầm số tiền mà anh ta đưa cho họ mà không nhận ra mục đích của anh ấy => đúng và hợp lý về nghĩa và nội dung
D: Họ không biết kế hoạch của anh ta và không cầm số tiền từ anh ấy=> sai nội dung
Đáp án D
Đại từ quan hệ “which” thay thế cho “Italia”.
Các đáp án còn lại:
A. that- Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ người, vật hoặc cả cụm chỉ người và vật, đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ. “That” chỉ được dùng trong Mệnh đề quan hệ xác định và không bao giờ đứng sau dấu phẩy. Buộc phải dùng “That” trong trường hợp có bổ nghĩa chỉ sự so sánh nhất và tính tuyệt đối như The biggest…/The only/The last/The first, the second../etc.
B. where- ĐTQH chỉ nơi chốn.
C. when- ĐTQH chỉ thời điểm.
Đáp án C
Câu điều kiện loại 3, thể hiện một hành động đã không xảy ra trong quá khứ
Cấu trúc: If + mệnh đề ở thì quá khứ hoàn thành, S + would have done +…
Dịch: Nếu cô ta biết công việc này sẽ tệ thế nào, cô ta đã không chấp nhận nó