K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1.Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn.2. Dựa vào bảng thống kê dưới đây, cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. Các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào ?Năm 1950 Năm 1975 Năm 2000 Tên siêu đô thịSố dântên siêu đô thịsố dânTên siêu đô thịsố dân1.Niu...
Đọc tiếp

1.Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn.

2. Dựa vào bảng thống kê dưới đây, cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. Các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào ?

Năm 1950 Năm 1975 Năm 2000 
Tên siêu đô thịSố dântên siêu đô thịsố dânTên siêu đô thịsố dân

1.Niu I-oóc (Bắc Mĩ)

2. Luân Đôn (Châu Âu)

12

9

1.Niu I-oóc (Bắc Mĩ)

2. Tô-ki-ô(châu á)

3.Thượng Hải ( châu á)

4.Mê hi cô Xi tin(Bắc Mĩ)

5.Lốt An-giơ-let(Bắc Mĩ)

6.Xao Pao-lô(nam mĩ)

7.Luân đôn(châu âu)

8.Bắc kinh (Châu á)

9.Bu-ê-nốt Ai-ret(NAm mĩ)

10.Pa-ri(châu âu)

 

20

18

12

 

12

 

11

11

 

10

9

9

 

9

 

1.Tô ki ô

2. Niu ooc

3.Xao Pao-lô

 

4.mê hi cô

5.Mum-bai

 

6.Thượng Hải

7.Bắc kinh

 

8.Lốt an giơ lét

9.Côn ca ta

10.Xơ-un

 

27

21

16

 

 

16

 

15

 

15

13,2

 

12

 

12

12

 

 

Giúp mk nha đg cần gấp lắm. Mở trang 12 bài tập 1,2 sách giáo khoa Địa Lí

3
30 tháng 8 2016

Câu 1:

- Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
- Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.

Câu 2:

Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.

- Theo ngôi thứ :

30 tháng 8 2016

Theo số dân của siêu đô thị đông nhất: tăng dần từ 12 đến 20 triệu, rồi đến 27 triệu. - Theo ngôi thứ: + Niu I-ooc: từ thứ nhất năm 1950 và 1975, xuống thứ hai năm 2000. + Luân Đôn: từ thứ hai năm 1950 xuống thứ bảy năm 1975, ra ngoài danh sách 10 siêu đô thị năm 2000. + Tô-ki-ô: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ hai năm 1975 và thứ nhất năm 2000. + Thượng Hải: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ ba năm 1975 và tụt xuống thứ sáu năm 2000. + Mê-hi-cô Xi-ti: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ tư năm 1975 và giữ được vị trí thứ tư vào năm 2000. + Lốt An-giơ-let: không có tên trong danh sách siêu đô thị nám 1950, lên thứ năm năm 1975 và tụt xuống vị trí thứ tám vào năm 2000. + Xao Pao-lô: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ sáu năm 1975 và lên vị trí thứ ba vào năm 2000. + Bắc Kinh: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ tám năm 1975 và lên vị trí thứ bảy vào năm 2000. + Bu-ê-nôt Ai-ret: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ chín năm 1975 và ra ngoài danh sách 10 siêu đô thị năm 2000. + Pa-ri: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ mười năm 1975 và ra ngoài danh sách 10 siêu đô thị năm 2000. - Theo châu lục: + Năm 1950: có 1 ở Bắc Mĩ, 1 ở châu Âu. + Năm 1975 : có 3 ở Bắc Mĩ, 2 ở châu Âu, 3 ở châu Á, 2 ở Nam Mĩ. + Năm 2000: có 3 ở Bắc Mĩ, châu Âu không có, 6 ở châu Á, 1 ở Nam Mĩ.  

 

22 tháng 11 2016

Loại nông sản

Phân bố (quốc gia, khu vực)

Cây công nghiệp

-Ca cao, cà phê,cọ dầu

-1 số nước ở Tây Phi ven vịnh Ghi-nê

-Phía tây và phía đông châu Phi

Cây lương thực

-Lúa mì,ngô

-Các nước ven Địa Trung Hải

-Nam Phi

-Vùng Ai Cập, sông Nin

-Cây ăn quả

-Nho, cam chanh

-Phần Cực Bắc và Cực Nam châu Phi

Chăn nuôi

-Bò, cừu dê

-Ê- ti- ô- pi-a

Ni-giê-ri-a

Nam Phi

5 tháng 12 2016
Loại nông sảnPhân bố

Cây công nghiệp

- Ca cao

- Cà phê

- Cọ dầu

- Lạc

- Bông

 

- 1 số nước ở Tây Phi ven vịnh Ghi - nê

- Trung Phi, Ma - đa - ga - xca

- Ven vịnh Ghi - nê

- Trung Phi

- Ai Cập, Kê - ni - a

Cây lương thực

- Lúa mì

- Ngô

 

- Ven Địa Trung Hải, Nam Phi

- Ven Địa Trung Hải, Nam Phi, Ai Cập

Cây ăn quả

- Nho

- Cam, chanh

 

- Ven Địa Trung Hải, Nam Phi

- Ven Địa Trung Hải, Nam Phi

Chăn nuôi

- Bò

- Cừu, dê

 

- Ni - giê - ri - a ; Ê - ti - ô - pi - a ; Nam Phi

- Cao nguyên

15 tháng 12 2016

1.

1. Nền công nghiệp hiện đại có cơ cấu đa dạng
– Nền công nghiệp được phát triển sớm nhất cách đây khoảng 250 năm.
– 3/4 sản phẩm công nghiệp thế giới là do đới ôn hoà cung cấp.
– Cơ cấu công nghiệp gồm da dạng, nhiều ngành. Trong đó công nghiệp chế biến là thế mạnh nổi bật của nhiều nước trong đới ôn hoà.
– Các nước công nghiệp hàng đầu là Hoa Kì, Nhật Bản, Đức, Liên bang Nga, Anh, Pháp, Ca-na-đa.

2. Cảnh quan công nghiệp
– Phổ biến khắp nơi với các nhà máy, công xưởng, hầm mỏ, nối với nhau bằng hệ thống giao thông chằng chịt.
– Các cảnh quan công nghiệp phổ biến: khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp.
– Các cảnh quan công nghiệp cũng là nơi tập trung nhiều nguồn gây ô nhiễm môi trường.

15 tháng 12 2016

2.

+ Để giảm bớt sức ép dân số tới tài nguyên cần phải:
– Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển kinh tế.
– Nâng cao đời sống của người dân trong đới nóng sẽ có tác động tích cực tới tài nguyên và môi trường.

 

Câu 5. Dân cư trên thế giới thường tập trung ở các khu vực: A. vùng núi cao B. nơi có khí hậu lạnh giá C. đồng bằng, ven biển D. vùng hoang mạc Câu 6: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là: A. Đông Nam Á và Nam Á. B. Đông Nam Á và Trung Á. C. Nam Âu và Ô – xtrây – li – a. D. Tây và Trung Âu. Câu 7. Căn cứ vào yếu tố nào để phân biệt các chủng tộc trên thế giới? A. nhóm máu B....
Đọc tiếp

Câu 5. Dân cư trên thế giới thường tập trung ở các khu vực: A. vùng núi cao B. nơi có khí hậu lạnh giá C. đồng bằng, ven biển D. vùng hoang mạc Câu 6: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là: A. Đông Nam Á và Nam Á. B. Đông Nam Á và Trung Á. C. Nam Âu và Ô – xtrây – li – a. D. Tây và Trung Âu. Câu 7. Căn cứ vào yếu tố nào để phân biệt các chủng tộc trên thế giới? A. nhóm máu B. đặc điểm hình thái C. thể lực D. cấu tạo bên trong Câu 8. Chủng tộc Nê-grô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 9. Chủng tộc Môn-gô-lô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 10. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 11. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là A. công nghiệp B. nông – lâm – ngư nghiệp C. dịch vụ D. du lịch Câu 12. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là: A. công nghiệp và dịch vụ B. nông – lâm – ngư nghiệp C. nông – lâm - ngư nghiệp và dịch vụ D. công nghiệp và nông – lam – ngư nghiệp Câu 13. Đô thị được phát triển từ khi nào? A. từ thời nguyên thủy B. từ thế kỉ XVIII C. từ thế kỉ XIX D. từ thế kỉ XX Câu 14. Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư nông thôn: A. làng B. thôn C. phố D. bản Câu 15. Năm 2019, dân số Việt Nam là 96,2 triệu người. Tính mật độ dân số của Việt Nam (biết rằng nước ta có tổng diện tích là 331.690 km2 ). A. 280 người/km2 B. 290 người/km2 C. 300 người/km2 D. 310 người/km2 Câu 16. Thảm thực vật điển hình cho môi trường nhiệt đới là: A. đài nguyên B. xa van C. rừng rậm D. xương rồng. Câu 17. Đâu không phải là đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm? A. mưa nhiều quanh năm B. sông ngòi đầy nước quanh năm C. biên độ nhiệt cao D. biên độ nhiệt thấp

0
26 tháng 11 2016
loại nông sảnPhân bố (quốc gia, khu vực)
Cây công nghiệp
- Ca cao
- Cà phê
- Một số nước ở Tây Phi ven vịnh Ghi- nê
- Phía Tây, phía Đông châu Phi
Cây lương thực
- Lúa mì
- Ngô
- Phía Bắc, phía Nam châu Phi, CH Nam Phi
- Phía Nam, phía Bắc, ven biển

Cây ăn quả
- Nho
- Cam, chanh

- Phía Bắc, phía Nam châu Phi, ven biển

Chăn nuôi
- Bò
- Cừu, dê

- Phân bố chủ yếu ở Đông Phi, Đông Nam

chúc bạn học tốt

p/s: bài này mình vừa mới học hôm qua luôn đó, nên chắc chắn đúng

30 tháng 11 2016

CH là j dị

 

Câu 1. Đới ôn hoà nằm trong khu vực hoạt động của:A. Gió mậu dịch                 B. Gió mùaC. Gió tây ôn đới                 D. Tất cả đều saiCâu 2.Trên thế giới có mấy châu lục và mấy đại dương?A. 6 châu lục, 4 đại dương         B. 7 châu lục, 4 đại dương;C. 6 châu lục, 5 đại dương         D. 5 châu lục, 4 đại dương.Câu 3. Khu vực có lượng mưa trung bình năm dưới...
Đọc tiếp

Câu 1. Đới ôn hoà nằm trong khu vực hoạt động của:

A. Gió mậu dịch                 B. Gió mùa

C. Gió tây ôn đới                 D. Tất cả đều sai

Câu 2.Trên thế giới có mấy châu lục và mấy đại dương?

A. 6 châu lục, 4 đại dương         B. 7 châu lục, 4 đại dương;

C. 6 châu lục, 5 đại dương         D. 5 châu lục, 4 đại dương.

Câu 3. Khu vực có lượng mưa trung bình năm dưới 200mm phù hợp với môi trường:

A. Nhiệt đới khô                            B. Địa trung hải

C. Nhiệt đới ẩm                             D. Hoang mạc

Câu 4. Hoang mạc Xa-ha-ra là hoang mạc lớn thuộc:

A. Nam Phi                      B. Bắc Phi

C. Đông Phi                     D. Tây Phi

Câu 5. Châu Phi có diện tích hơn 30 triệu km2 là châu lục:

A. Lớn thứ nhất thế giới          B. Lớn thứ hai thế giới

C. Lớn thứ ba thế giới             D. Lớn thứ tư thế giới

Câu 6. Đới lạnh ở mỗi bán cầu có phạm vi trải dài từ khoảng:

A. Vĩ độ 60º đến 90º          B. Vĩ độ 30º đến 40º

C. Vĩ độ 50º đến 60º          D. Vĩ độ 40º đến 50º

Câu 7. Nơi có nền công nghiệp sớm nhất thế giới là ở các nước:

A. Nhiệt đới                B.Nhiệt đới gió mùa

C. Ôn đới                    D. Cận nhiêt đới

Câu 8. Các nước châu Phi có nguồn dầu mỏ dồi dào nhất thuộc khu vực:

A. Bắc Phi                     B. Nam phi

C. Tây Phi                     D. Đông Phi

2

 

Câu 1. Đới ôn hoà nằm trong khu vực hoạt động của:

A. Gió mậu dịch                 B. Gió mùa

C. Gió tây ôn đới                 D. Tất cả đều sai

Câu 2.Trên thế giới có mấy châu lục và mấy đại dương?

A. 6 châu lục, 4 đại dương         B. 7 châu lục, 4 đại dương;

C. 6 châu lục, 5 đại dương         D. 5 châu lục, 4 đại dương.

Câu 3. Khu vực có lượng mưa trung bình năm dưới 200mm phù hợp với môi trường:

A. Nhiệt đới khô                            B. Địa trung hải

C. Nhiệt đới ẩm                             D. Hoang mạc

Câu 4. Hoang mạc Xa-ha-ra là hoang mạc lớn thuộc:

A. Nam Phi                      B. Bắc Phi

C. Đông Phi                     D. Tây Phi

Câu 5. Châu Phi có diện tích hơn 30 triệu km2 là châu lục:

A. Lớn thứ nhất thế giới          B. Lớn thứ hai thế giới

C. Lớn thứ ba thế giới             D. Lớn thứ tư thế giới

Câu 6. Đới lạnh ở mỗi bán cầu có phạm vi trải dài từ khoảng:

A. Vĩ độ 60º đến 90º          B. Vĩ độ 30º đến 40º

C. Vĩ độ 50º đến 60º          D. Vĩ độ 40º đến 50º

Câu 7. Nơi có nền công nghiệp sớm nhất thế giới là ở các nước:

A. Nhiệt đới                B.Nhiệt đới gió mùa

C. Ôn đới                    D. Cận nhiêt đới

Câu 8. Các nước châu Phi có nguồn dầu mỏ dồi dào nhất thuộc khu vực:

A. Bắc Phi                     B. Nam phi

C. Tây Phi                     D. Đông Phi

30 tháng 12 2016

Câu 1. Đới ôn hoà nằm trong khu vực hoạt động của:

A. Gió mậu dịch B. Gió mùa

C. Gió tây ôn đới D. Tất cả đều sai

Câu 2.Trên thế giới có mấy châu lục và mấy đại dương?

A. 6 châu lục, 4 đại dương B. 7 châu lục, 4 đại dương;

C. 6 châu lục, 5 đại dương D. 5 châu lục, 4 đại dương.

Câu 3. Khu vực có lượng mưa trung bình năm dưới 200mm phù hợp với môi trường:

A. Nhiệt đới khô B. Địa trung hải

C. Nhiệt đới ẩm D. Hoang mạc

Câu 4. Hoang mạc Xa-ha-ra là hoang mạc lớn thuộc:

A. Nam Phi B. Bắc Phi

C. Đông Phi D. Tây Phi

Câu 5. Châu Phi có diện tích hơn 30 triệu km2 là châu lục:

A. Lớn thứ nhất thế giới B. Lớn thứ hai thế giới

C. Lớn thứ ba thế giới D. Lớn thứ tư thế giới

Câu 6. Đới lạnh ở mỗi bán cầu có phạm vi trải dài từ khoảng:

A. Vĩ độ 60º đến 90º B. Vĩ độ 30º đến 40º

C. Vĩ độ 50º đến 60º D. Vĩ độ 40º đến 50º

Câu 7. Nơi có nền công nghiệp sớm nhất thế giới là ở các nước:

A. Nhiệt đới B.Nhiệt đới gió mùa

C. Ôn đới D. Cận nhiêt đới

Câu 8. Các nước châu Phi có nguồn dầu mỏ dồi dào nhất thuộc khu vực:

A. Bắc Phi B. Nam phi

C. Tây Phi D. Đông Phi

25 tháng 3 2018

(1)-a (2)-c (3)-e (4)-b-d (5)-g

minh chac chan la dung do,chuc ban hoc tot,nho like cho minh nha!vui

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Vẽ biểu đồ tròn thể cơ cấu GDP năm 2013 phân theo nhóm ngành kinh tế của một số nước châu Phi theo bảng số liệu dưới đây. Qua biểu đồ, nhận xét về cơ cấu GDP của những nước này. Bảng 3. Cơ cấu GDP của một số nước ở châu Phi năm 2013 phân theo nhóm ngành kinh tế ...
Đọc tiếp

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Vẽ biểu đồ tròn thể cơ cấu GDP năm 2013 phân theo nhóm ngành kinh tế của một số nước châu Phi theo bảng số liệu dưới đây. Qua biểu đồ, nhận xét về cơ cấu GDP của những nước này.

Bảng 3. Cơ cấu GDP của một số nước ở châu Phi năm 2013 phân theo nhóm ngành kinh tế

(Đơn vị: %)

Nước Tổng số Nông, lâm, ngư nghiệp Công nghiệp, xây dựng Dịch vụ
Xu-đăng 100 28,1 21,7 50,2
Ê-ti-ô-pi-a 100 45,0 11,9 43,1
Cộng hòa Nam Phi 100 2,3 29,9 67,8

2. Chọn câu đúng và ghi chữ cái đầu câu vào vở, sửa những câu chưa đúng cho phù hợp với nội dung bài học.

a) Nền kinh tế châu Phi phát triển theo hướng chuyên môn hóa phiến diện.

b) Nền kinh tế châu Phi phụ thuộc vào thị trường bên ngoài.

c) Công nghiệp châu Phi chiếm vị trí chủ đạo.

d) Cây công nghiệp nhiệt đới được trồng trong các đồn điền theo quy mô nhỏ.

đ) Phần lớn các nước châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển.

e) Kinh tế đối ngoại của các nước châu Phi phát triển nhanh với các mặt hàng đa dạng

g) Sản phẩm xuất khẩu của các nước châu Phi là máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực

h) Các tuyến đường sắt quan trọng ở châu Phi chủ yếu phục vụ cho hoạt động xuất khẩu.

D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG

Sưu tầm thông tin về nền văn minh sông Nin rực rỡ do người Ai Cập xây dựng ở thời cổ đại.

1
26 tháng 11 2017

I

-B1: Vẽ hình tròn bằng compa.

B2: Vẽ kim 12 giờ.

B3: 1% là 3,6 độ nên theo bảng có sẵn lấy

thước đo độ ra rồi vẽ số phần trăm các nghà

-nhận xét : cơ cấu GDP của những nước này phần lớn là nghiêng về dịch vụ, và dịch vụ phát triển nhất ở cộng hòa nam phi.

II

-Nền kinh tế châu Phi phát triển theo hướng chuyên môn hóa phiến diện => Đúng

-Nền kinh tế châu Phi phụ thuộc vào thị trường bên ngoài => Đúng

-Công nghiệp châu Phi chiếm vị trí chủ đạo => Sai => Nông nghiệp châu Phi chiếm vị trí chủ đạo

-Cây công nghiệp nhiệt đới được trồng trong các đồn điền với quy mô nhỏ => Sai => Cây công nghiệp nhiệt đới được trồng trong

-các đồn điền với quy mô lớn Phần lớn các nước kinh tế châu Phi có nền knh tế chậm phát triển => Đúng

-Kinh tế đối ngoại của các nước châu Phi phát triển nhanh với các mặt hàng đa dạng => Sai => Kinh tế đối ngoại của các nước châu Phi phát triển chậm với các mặt hàng tương đối đơn giản

-Sản phẩm xuất khẩu của các nước châu Phi là máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực => Sai => Sản phẩm nhập khẩu của các nước châu Phi là máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực hoặc => Sản phẩm xuất khẩu của các nước châu Phi là các sản phẩm cây công nghiệp, khoáng sản chưa chế biến

-Các tuyến đường sắt quan trọng ở châu Phi chủ yếu phục vụ cho hoạt động sản xuất => Sai => Các cảng biển quan trọng ở châu Phi chủ yếu phục vụ cho hoạt động sản xuất.

D.E. bạn tìm trên google nhé

CHÚC BẠN HỌC TỐT! ^^

26 tháng 11 2017

có ai làm được bài 4(tìm hiểu về ngành dịch vụ) chỉ mình nhá

NHỚ NHÉ BIẾT PHẢI CHỈ!^-^

20 tháng 1 2018

2. Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của 3 khu vực châu Phi

Khu vực

Đặc điểm chính của nền kinh tế

Bắc Phi

-Các nước ven Địa Trung Hải trồng lúa mì, cây ăn quả cận nhiệt đới

-Các nước phía nam hoang mạc Xahara trồng lạc,ngô, bông

-Kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác- xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt..,du lịch.

Trung Phi

-Trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyền

-Kinh tế chậm phát triển, chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.

Nam Phi

-Các nước trong khu vực có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch. Phát triển nhất là Cộng hoà Nam Phi: xuất khẩu vàng nhiều nhất và cũng là một trong những nước sản xuất uranium, crôm..của thế giới.

-Các ngành công nghiệp chính khai thác khoáng sản,luyện kim màu,cơ khí, hoá chất… Sản xuất nông nghiệp chủ yếu là hoa quả cận nhiệt đới.