Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Mật độ dân số là thước đo cho biết tình hình dân số, mức độ tập trung dân cư của 1 lãnh thổ nhất định
Công thức tính MĐDS = số dân : diện tích (người/km2)
Câu 2:
tên nước | diện tích (km2) | dân số (triệu người) | mật độ dân số(người/km2) |
Việt Nam | 329 314 | 78,7 | 239 |
Trung Quốc | 9 597 000 | 1 273,3 | 133 |
In-đô-nê-xi-a | 1 919 000 | 206,1 | 107 |
Mật độ dân số là số người trên đơn vị diện tích (có thể gồm hay không gồm các vùng canh tác hay các vùng có tiềm năng sản xuất). Thông thường nó có thể được tính cho một vùng, thành phố, quốc gia, một đơn vị lãnh thổ, hay toàn bộ thế giới.
Loại nông sản
Phân bố (quốc gia, khu vực)
Cây công nghiệp
-Ca cao, cà phê,cọ dầu
-1 số nước ở Tây Phi ven vịnh Ghi-nê
-Phía tây và phía đông châu Phi
Cây lương thực
-Lúa mì,ngô
-Các nước ven Địa Trung Hải
-Nam Phi
-Vùng Ai Cập, sông Nin
-Cây ăn quả
-Nho, cam chanh
-Phần Cực Bắc và Cực Nam châu Phi
Chăn nuôi
-Bò, cừu dê
-Ê- ti- ô- pi-a
Ni-giê-ri-a
Nam Phi
Loại nông sản | Phân bố |
Cây công nghiệp - Ca cao - Cà phê - Cọ dầu - Lạc - Bông |
- 1 số nước ở Tây Phi ven vịnh Ghi - nê - Trung Phi, Ma - đa - ga - xca - Ven vịnh Ghi - nê - Trung Phi - Ai Cập, Kê - ni - a |
Cây lương thực - Lúa mì - Ngô |
- Ven Địa Trung Hải, Nam Phi - Ven Địa Trung Hải, Nam Phi, Ai Cập |
Cây ăn quả - Nho - Cam, chanh |
- Ven Địa Trung Hải, Nam Phi - Ven Địa Trung Hải, Nam Phi |
Chăn nuôi - Bò - Cừu, dê |
- Ni - giê - ri - a ; Ê - ti - ô - pi - a ; Nam Phi - Cao nguyên |
1.- Dân số dưới độ tuổi lao động của châu Âu giảm dần từ năm 1960 đến năm 2000. Trong khi dân số dưới độ tuổi lao động của thế giới tăng liên tục từ năm 1960 đến năm 2000.
- Dân số trong độ tuổi của châu Âu tăng chậm từ năm 1960 đến năm 1980 và giảm dần từ năm 1980 đến năm 2000. Trong khi đó, dân số trong độ tuổi của thế giới tăng liên tục từ năm 1960 đến năm 2000.
- Dân số trên độ tuổi lao động của châu Âu tăng liên tục từ năm 1960 đến năm 2000. Trong khi đó, dân số trên độ tuổi lao động của thế giới cũng tăng liên tục từ năm 1960 đến năm 2000, nhưng chỉ chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong tháp tuổi.
Ngành công nghiệp | Phân bố ( Quốc gia ) |
Khai thác khoáng sản | Nam Phi, An-Giê-Ri, CHDS Công Gô,... |
Luyện kim màu | Cộng hòa Nam Phi,Ca-mơ-run,Đăm-bi-a,... |
Cơ khí | Cộng hòa Nam Phi,Ai Cập,An-Giê-Ri,... |
Dầu,khí | Li-bi, Tây Phi,An-Giê-Ri,... |
Dệt | Ma-rốc,Ai Cập,Cộng hòa Nam Phi,... |
Biện pháp | Ý nghĩa |
+ Trồng cây | Chống xói mòn đất, che phủ đồi trọc, làm giảm diện tích hoang mạc |
+ Làm thuỷ lợi | Chống hạn hán, cung cấp nước đầy đủ cho dân cư |
+ Thời vụ canh tác | Để đất trồng phát huy được khả năng tốt nhất, tăng năng suất cho cây trồng, chống xói mòn |
+ Dự báo thời tiết | Để có biện pháp phòng tránh thiên tai |
Ngành công nghiệp | Phân bố (quốc gia) |
Khai thác khoáng sản | Cộng hòa Nam Phi; An-giê-ri; CHDC Công-gô...... |
Luyện kim màu | Cộng hòa Nam Phi; Ca-mơ-run; Đăm-bi-a. |
Cơ khí | Cộng hòa Nam Phi; Ai Cập; An-giê-ri...... |
Dầu, khí | Li-bi; phía tây; An-giê-ri........ |
Dệt | Cộng hòa Nam Phi; Ai Cập; ma-rốc...... |
1
– Các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người trên 1.000 USD/năm:
+ Ma-rốc, An-giê-ri, Tuy-ni-di, Li-bi, Ai Cập, Na-mi-bia, Bốt-xoa-na, Cộng hòa Nam Phi.
+ Các quôc gia này chủ yếu nằm ở Bắc Phi và Nam Phi.
– Các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người dưới 200 USD/năm:
+ Buốc-ki-na Pha-xô, Ni-giê, Sát, Ê-ti-ô-pi-a, Xô-ma-li.
+ Các quốc gia này chủ yếu nằm ở Bắc Phi.
– Nhận xét về sự phân hóa thu nhập bình quân đầu người giữa ba khu vực kinh tế của châu Phi:
+ Thu nhập bình quân đầu người không đều giữa các khu vực: Nam Phi cao nhất, tiếp đến Bắc Phi, thấp nhất Trung Phi.
+ Trong mỗi khu vực cũng có chênh lệch lớn. Ví dụ ở Bắc Phi có sự chênh lệch giữa Li-bi (>1.000 USD/năm) và Ni-giê, Sát, Xô-ma-li (< 200 USD/năm).
Khu vực | Đặc điểm chính của nền kinh tế |
Bắc Phi |
- Kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác: xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt, phốt phát & phát triển du lịch - Các nước ven Địa Trung Hải trồng lúa mì, ô liu, cây ăn quả cận nhiệt đới,... Các nước phía nam Xa-ha-ra trồng 1 số loại cây nhiệt đới như lạc, bông, ngô,... nhưng sản lượng không lớn, |
Trung Phi |
- Các quốc gia ở Trung Phi phần lớn là nghèo, nền kinh tế chủ yếu dựa vào trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyền, khai thác lâm sản và khoáng sản trồng cây công nghiệp và xuất khẩu. - Đất đai thoái hóa, hạn hán kéo dài và nạn châu chấu là những nguyên nhân chủ yếu khiến nạn đói thường xuyên xảy ra. - Nền kinh tế của nhiều nước trong khu vực thường xuyên rơi vào khủng hoảng do giá nông sản và khoáng sản trên thế giới không ổn định. |
Nam Phi | - Các nước trong khu vực Nam Phi có trình độ phát triển rất chênh lệch, phát triển nhất là Cộng hòa Nam Phi. |
- Ca cao
- Cà phê
- Phía Tây, phía Đông châu Phi
- Lúa mì
- Ngô
- Phía Nam, phía Bắc, ven biển
Cây ăn quả
- Nho
- Cam, chanh
Chăn nuôi
- Bò
- Cừu, dê
chúc bạn học tốt
p/s: bài này mình vừa mới học hôm qua luôn đó, nên chắc chắn đúng
CH là j dị