Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Tạm dịch: Tôi nghĩ là bạn đang lãng phí thời gian khi tìm kiếm công việc ở thị trấn này. Không có nhiều việc để làm ở đây.
Lưu ý: - spend time/ money: dành thời gian/ tiền bạc.
- waste time/ money/ food/ energy: lãng phí thời gian/ tiền bạc/ đồ ăn/ năng lượng.
Đáp án C.
Khi người ta xin lỗi mình hoặc tỏ lòng hối tiếc về một điều gì đó, mình sẽ trả lời là “never mind”, với nghĩa không có gì, đừng bận tâm.
Tạm dịch: Malik: “Tôi rất tiếc rằng tôi không thể đến được”.
Mary: “À, không có gì đâu.”
Đáp án là D
Get back: trở lại
Recharge: nạp lại [ năng lượng]
Take up: chiếm lấy/ bắt đầu [ một sở thích]
Change: thay đổi
Cụm từ: Recharge one‟s batteries [ nghỉ ngơi để hồi sức]
Câu này dịch như sau: Tôi nghĩ bạn cần một kỳ nghỉ để nghỉ ngơi lấy lại sức
Đáp án D.
Ta có cụm từ: get sth clean dried: mang cái gì đi giặt khô.
Tạm dịch: Cái áo khoác này không giặt máy được đâu, phải đem đi giặt khô
Đáp án là A.
Kelly: Tôi nghĩ rằng mọi người đang mua nhiều hơn những thứ họ thật sự cần. Bạn nghĩ sao?
Jack:..............., đặc biệt vào thời điểm khủng hoảng kinh tế như thế này.
A. Tôi không nghĩ vậy.
B. Tôi thì nghĩ khác.
C. Tôi cũng không.
D. Tôi nghĩ ngược lại.
Đáp án là A.
Kelly: Tôi nghĩ rằng mọi người đang mua nhiều hơn những thứ họ thật sự cần. Bạn nghĩ sao?
Jack:..............., đặc biệt vào thời điểm khủng hoảng kinh tế như thế này.
A. Tôi không nghĩ vậy.
B. Tôi thì nghĩ khác.
C. Tôi cũng không.
D. Tôi nghĩ ngược lại
Đáp án D.
Dịch câu đề: Tôi nghĩ lẽ ra tôi nên nấu thêm thức ăn. Chả còn cải gì bây giờ nữa
Ta dịch sơ bộ 4 đáp án:
A. Lẽ ra tôi không nên nấu quá nhiều thức ăn
B. Tôi tiếc vì đã nấu quá nhiều đồ ăn bây giờ
C. Tôi không nấu nhiều đồ ăn và tôi nghĩ vậy giờ là OK
D. Tôi đã không nấu nhiều thức ăn và tôi nghĩ rằng đó quả là 1 sai lầm.
Như vậy D là họp nghĩa với đề bài nhất.
FOR REVIEW |
Cấu trúc ngữ pháp hay gặp: should have Ved/ PPII: lẽ ra nên làm cất gì (thực tế lại không làm). Và cả cụm từ “There’s nothing left” rất hay dùng trong giao tiếp cũng như văn viết. |
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
upmarket (adj): cao cấp hơn, chất lượng cao hơn và giá đắt hơn
cheap and poor quality: rẻ và chất lượng kém
high quality or expensive: chất lượng cao hoặc đắt đỏ, cao cấp
trendy and fashionable: hợp xu hướng và thời trang
brand-name but old: hàng hiệu nhưng cũ
=> upmarket >< cheap and poor quality
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng tôi có thể mặc quần jean đi phỏng vấn xin việc hay không, tôi có cần một thứ gì đó cao cấp hơn không?
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
upmarket (adj): cao cấp
cheap and poor quality: rẻ và chất lượng thấp
high quality or expensive: chất lượng cao hoặc đắt đỏ
trendy and fashionable: hợp xu hướng và thời trang
brand-name but old: hàng hiệu nhưng cũ
=> upmarket >< cheap and poor quality
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng có ổn không nếu tôi mặc quần jean đến một cuộc phỏng vấn xin việc hay tôi cần một cái gì đó cao cấp hơn một chút?
Chọn A
Đáp án A
chilly (adj): lạnh
Nghĩa câu: Tôi nghĩ chúng ta cần một cái áo khoác, có một con gió lạnh thổi ở bên ngoài.
Những đáp án còn lại:
B. Frosty (adj): băng giá, sương giá
C. Frigid (adj): lạnh lẽo, nhạt nhẽo
D. Glacial (adj): băng giá, lạnh buốt