K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 12 2017

Câu 1 : Hình thức sinh sản của Trùng biến hình là:

A.Mọc chồi B .Phân đôi C. Tiếp hợp D. Phân nhìu

Câu 2 : Thức ăn của trùng giày là :

A. Tôm sông , cá B. Vi khuẩn, vụn hữu cơ C. Cá, mực D. Mực , tôm

Câu 3 : Tim cá chép có mấy ngăn ?

A.1 ngăn B.3 ngăn C.4 ngăn D.Ko ngăn E.2 ngăn

Câu 4 : Cá chép có bóng hơi thông vs :

A Hậu môn và Thực wan B.Ruột C. Dạ dày D. Thực quản

15 tháng 12 2017

Y mình có đề này rùi nè để mk giúp bạn cho nha!!

Câu 1 : Hình thức sinh sản của Trùng biến hình là:

A.Mọc chồi B Phân đôi C. Tiếp hợp D. Phân nhìu

Câu 2 : Thức ăn của trùng giày là :

A. Tôm sông ,cá B. Vi khuẩn, vụn hữu cơ C. Cá, mực D. Mực , tôm

Câu 3 : Tim cá chép có mấy ngăn ?

A. 1 ngăn B. 3 ngăn C. 4 ngăn D. Ko ngăn E. 2 ngăn

Câu 4 : Cá chép có bóng hơi thông vs :

A Hậu môn và Thực wan B.Ruột C. Dạ dày D. Thực wan

MK CHẮC CHẮN ĐÚNG ĐẤY VÌ MK ĐÃ CÓ ĐỀ RÙI !vui

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị...
Đọc tiếp

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016

Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.

- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.

- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.

- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.

- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu để bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.

- Thân dài, đuôi rất dài là động lực chính của sự di chuyển.

- Bàn chân có 5 ngón có vuốt để tham gia di chuyển trên cạn.

Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.

- Thân hình thoi giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân phát huy tác dụng của các giác quan (mắt, tai ), thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông.

So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim.

Kiểu bay vỗ cánhKiểu bay lượn
- Đập cánh liên tục

- Cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh giang rộng mà không đập.

- Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh.- Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió.

.Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt.

* Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn.

- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe đào hang.

- Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm.

- Các răng đều nhọn.

* Bộ Gặm nhấm: Răng cửa rất lớn, sắc, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảng trống hàm.

* Bộ Ăn thịt:- Răng cửa ngắn, sắc để róc xương.

- Răng nanh lơn, dài, nhọn để xé mồi    - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi

- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày.

Câu 4: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.

* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.

* Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.

- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.

Câu 5 : Tại sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường?

Vì: - Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.

      - Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.

- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp.

- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh.

- Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống.

Câu 6: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó.

* Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Ví dụ: trùng roi, thủy tức

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Ví dụ: thỏ, chim,...

* Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

- Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 1 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể

- Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 2 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể

 

Câu 7: Nêu lợi ích của đa dạng sinh học? Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

* Lợi ích của đa dạng sinh học:

- Cung cấp thực phẩmnguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người

- Dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị - Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo

- Trong chăn nuôi: làm giống, thức ăn gia súc

- Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, giá trị xuất khẩu

* Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học: - Đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi

- Khai thác gỗ, lâm sản bừa bãi, lấy đất nuôi thủy sản, du canh, du cư

- Ô nhiễm môi trường

* Bảo vệ đa dạng sinh học: - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi

- Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài

Good luck !!!!!!!

9
5 tháng 5 2016

Good luck

16 tháng 10 2016

đc

9 tháng 5 2018

Câu 1: Biện pháp nào ko pải là biện pháp sinh học ?

A.Dùng mèo bắt chuộc

B. Dùng bẫy diệt sâu , bọ

C. Dùng thuốc trừ sâu hại lúa

D. Dùng cá đuôi vẫy

Câu 2: Tim 4 bốn ngăn , máu nuôi cơ thể là máu dỏ tươi , phổi lớn ,có nhiều phế nang thuộc ngànhđv j?

A.Lớp Cá

B.Lớp Thú

C.Lớp Bò Sát .

D.Cả lớp Thú và Bò Sát

Câu 3: Gà Lôi Trắng là đv :

A.Nguy cấp

B.Sẽ Nguy cấp

C. Ít nguy cấp

D.Rất nguy cấp.

B.PHẦN TỰ LUẬN :

1.Tại sao nói vt tiêu diệt sâu bọ có hại của LC có giá trị bổ sung cho hđ của Chim về ban ngày?

Nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của loài Lưỡng Cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của CHim vào ban ngày vì:

- Đa số Lưỡng Cư có hại tiêu diệt sâu bọ vào ban đêm

- Còn đa số chim kiếm mồi vào ban ngày .

2.Lập bảng so sánh cấu tạo hệ tiêu hóa và hệ hô hấp của ếch và thằn lằn?

Các hệ cơ quan Ếch đồng Thằn lằn
Tuần hoàn

-Tim có tâm nhĩ và tâm thất(3 ngăn).

-Hệ tuần hoàn kín.

- Máu nuôi cơ thể là máu pha.

-Tim có tâm nhĩ và tâm thất (3 ngăn , tâm thất có vách hụt )

-Hệ tuần hoàn kín

-Máu nuôi cơ thể ít bị pha hơn .

Hô Hấp

- Hô hấp bằng da và phổi :

+ Phổi đơn giản , ít vách ngăn

+Da có hệ mao mạch dầy

-Hô hấp bằng phổi :

+Phổi có nhiều vách ngăn

9 tháng 5 2018

Thank nha!!

9 tháng 11 2016

1, Để mở vỏ trai quan sát bên trong, phải luồn lưỡi dao vào qua khe vỏ cắt cơ khép vỏ. Cơ khép vỏ bị cắt, lập tức vỏ trai sẽ mở ra => Chứng tỏ sự mở vỏ là do tính tự động của trai. Vì thế khi trai chết vỏ thường mở ra.

2, Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét vì phía ngoài là lớp sừng có thành phần là chất hữu cơ nên khi mài nóng, chúng sẽ có mùi khét.

3, Chân trai thò ra ngoài, thụt vào kết hợp với đóng mở vỏ => trai di chuyển về phía trước.

4, - Dòng nước qua ống hút vào khoang áo mang theo thức ăn và oxi vào miệng trai và mang trai.

- Trai lấy mồi ăn (thường là vụn hữu cơ,động vật nguyên sinh)và oxi chỉ nhờ vào cơ chế lọc từ nước hút vào,vậy đó là kiểu dinh dưỡng thụ động.

5, -Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ là: Trứng được bảo vệ tốt hơn, tăng lượng oxi.

- Ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá là: Ấu trùng sống trong mang và da cá được cung cấp oxi, được bảo vệ và được cá đưa đi xa.

CHÚC BN HỌC TỐT!

23 tháng 10 2017

Thanks bạn!!!!yeu

7 tháng 9 2016

Chọn câu trả lời đúng

1) Trùng giày có hình dạng
_ Đối xứng
_ Không đối xứng
_ Dẹp như chiếc đế giày
_ Có hình khối như chiếc giày
2) Trùng giày di chuyển như thế nào

_ Thẳng tiến

_ Vừa tiến vừa xoay

3) Trùng roi di chuyển như thế nào
_ Đầu đi trước
_ Đuôi đi trước
_ Vừa thẳng tiến vừa xoay
_ Thẳng tiến
4) Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ
_ Sắc tố ở màng cơ thể
_ Màu sắc của điểm mắt
_ Màu sắc của các hạt diệp lục
_ Sự trong suốt của màng cơ thể

Chúc bạn học tốt! Mình học qua rồi nên chắc chắn nhé


1) Trùng giày có hình dạng
_ Không đối xứng

 

2) Trùng giày di chuyển như thế nào

_ Vừa tiến vừa xoay

 

3) Trùng roi di chuyển như thế nào
_ Thẳng tiến
 

4) Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ
_ Màu sắc của các hạt diệp lục

 

 

21 tháng 3 2017

Khoanh tròn vào chữ cái trả lời đúng nhất:

1. Tim thằn lằn giống tim ếch ở chỗ:

A. Tâm thất có vách ngăn hụt.

B. Máu giàu ôxi.

C. Tim có 3 ngăn.

D. Máu giàu CO2.

2. Nước tiểu thằn lằn đực có màu trắng đục, k hòa tan trong nước là do:

A. Có bóng đái lớn.

B. Xoang huyệt có khả năng hấp thụ nước.

C. Có thêm phần ruột già.

D. Thằn lằn không uống nước.

3. Chim ăn hạt có dạ dày cơ rất dày, co bóp rất khỏe giúp:

A. Nghiền nát thức ăn.

B. Tiêu thụ 1 khối lượng thức ăn lớn, để cung cấp năng lượng cần thiết cho sự bay.

C. Tiêu thụ cát sỏi vì chim có thói quen ăn cát sỏi.

D. Cấp thức ăn dự trữ khi bay.

4. Thỏ bật nhảy xa khi chạy nhanh là vì:

A. Chi trước ngắn.

B. Chi sau dài, khỏe.

C, Cơ thể thon, nhỏ.

D. Đuôi ngắn.

21 tháng 3 2017

1.C

2.B

3.A

4.B

Chúc bạn học tốt!

5 tháng 3 2020

1.D

2.B

3.E

4.A

5.C

5 tháng 3 2020

1.d

2.b

3.e

4.a

5.c

3 tháng 5 2019

4.So với phổi của ếch đồng, phổi thằn lằn có điểm nào khác?

A. Có nhiều vách ngăn và nhiều mao mạch bao quanh.

B. Kích thước bé và cấu tạo đơn giản hơn.

C. Gồm ba lá phổi trong đó là giữa phát triển nhất.

D. Thông khí nhờ sự nâng hạ thềm miệng.

3 tháng 5 2019

Đặc điểm đời sống

Ếch đồng

Thằn lằn bóng đuôi dài

Nơi sống và bắt mồi

Sống, bắt mồi trong nước hoặc bờ vực nước ngọt

Những nơi khô ráo

Thời gian hoạt động

Chập tối hoặc ban đêm

Ban ngày

Tập tính

Ở những nơi tối, không có ánh sáng

Trú đông trong các hốc đất ẩm ướt

Thường phơi nắng

Trú đông trong các hốc đất khô ráo

Sinh sản

Thụ tinh ngoài

Đẻ nhiều

Trứng có màng mỏng ít noãn hoàng

Thụ tinh trong

Đẻ ít trứng

Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng

Đây là câu hỏi đề cương để mik chuẩn bị kiểm tra giữa học kì 1 nên làm ơn giúp càng sớm càng tốt đi  Câu 1 :+ Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh              + Nêu vai trò của động vật nguyên sinhCâu 2 : Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoangCâu 3 : +Sán lá gan có cấu tạo như thế nào thích nghi với lối sống kí sinh              + Vẽ sơ đồ vòng đời...
Đọc tiếp

Đây là câu hỏi đề cương để mik chuẩn bị kiểm tra giữa học kì 1 nên làm ơn giúp càng sớm càng tốt đi khocroi 

Câu 1 :+ Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh

              + Nêu vai trò của động vật nguyên sinh

Câu 2 : Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang

Câu 3 : +Sán lá gan có cấu tạo như thế nào thích nghi với lối sống kí sinh 

             + Vẽ sơ đồ vòng đời của sán lá gan

             + Để đề phòng giun dẹp kí sinh, ta phải làm gì ?

Câu 4 : Hãy so sánh giun dẹp, giun tròn và giun đốt ( kẻ bảng ) gợi ý : tiết diện cơ thể, kí sinh 1 hay nhiều vật chủ, có khoang cơ thể chính thức hay chưa chính thức, cách di chuyển , hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh

Câu 5 : Giun đốt có cấu tạo ngoài như thế nào để thích nghi với lối sống chui rúc ? Tại sao khi mưa nhiều nước ngập giun chui lên mặt đất ? Cuốc phải giun đất thấy dịch màu đỏ đấy là chất gì ? Tại sao có màu đỏ ? Nêu vai trò của giun đất . 

1
15 tháng 10 2016

Câu 1:

+Đặc điểm chung:

-Kích thước hiển vi.

-Cơ thể chỉ gồm 1 tế bào.

-Đa số dị dưỡng.

-Sinh sản bằng cách phân đôi.

+Vai trò:

-Làm thức ăn cho động vật dưới nước.

-Gây bệnh cho người.

-Gây bệnh cho động vật

-ý nghĩa địa chất.

-Làm động vật chỉ thị.

Câu 2:

+Đặc điểm chung:

-Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.

-Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào.

-Ruột dạng túi.

-Có tế bào gai.

Câu 3:

+Cấu tạo:

-Kí sinh trong gan, mật, trâu bò.

-Cơ thể dẹp hình lá, dài 2-5 cm, có màu đỏ máu.

-Mắt, lông bơi tiêu giảm, phát triển giác bám và nhánh ruột, thích nghi với đời sống kí sinh.

-Di chuyển bằng cách co dãn.

+Sơ đồ:

   Trứng ->                ấu trùng có lông              - >   ấu trùng có

         ↑                                                                                 ↓

 theo phân              sán trưởng thành                          kén sán

 (ra ngoài)    < - (kí sinh trong gan mật, trâu, bò)   <- (bám vào cỏ)

+Đề phòng giun dẹp:

ko đi chân đất, ko tắm nước bẩn , ko tiếp xúc nước bẩn, đi ủng hoặc bao tay cao su khi làm việc ở nước bẩn. giệt ốc, cho ăn đồ sạch, uống nước sạch, tẩy sán cho heo khi lợn nhiễm bệnh, ko ăn đồ ăn khi chưa nấu chín,....

 

 

12 tháng 4 2019

Câu 1:

Động vật nhai lại là linh dương.

Câu 2:

Ngà voi là do răng cửa biến đổi thành.

12 tháng 4 2019

1- B

2- D