Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ "grumpy" ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. ngốc ghếch B. gắt gỏng, cộc cằn
C. không thỏa mãn D. không hài lòng
Thông tin: I couldn’t help myself from being a little grumpy
Tạm dịch: Tôi không thể tự kiềm chế mình khỏi một chút cộc cằn
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì đã giữ Martha bên trong nhà?
A. Nhiệt B. Bố mẹ của cô ấy
C. Thời tiết xấu D. Nhiều bài tập về nhà
Thông tin: I wanted to be outside playing, but the rain was keeping me inside
Tạm dịch: Tôi muốn ra ngoài chơi, nhưng trời mưa đã giữ tôi ở trong nhà
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Martha có ý gì khi nói rằng “ Có nghĩa là tôi sẽ phải tự tìm thú tiêu khiển à?”
A. Cô ấy mệt. B. Cô ấy cảm thấy không khỏe.
C. Cô ấy phải tìm gì đó để làm. D. Cô ấy chán với việc làm bài tập về nhà.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Martha đã nghĩ điều gì về việc đi ra ngoài?
A. Trời quá nóng B. Trời quá lạnh
C. Rất tuyệt D. Quá ẩm ướt để đi bộ
Thông tin: I was very happy to have some company.
Tạm dịch: Tôi rất hạnh phúc khi có bạn bè
Đáp án C
Theo đoạn văn cuối, sự biến đổi khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến cá voi xanh?
A. Nó làm tăng lượng axit trong đại dương, làm cho nguồn nước bị ô nhiễm.
B. Nó tác động đến thuỷ triều chứa các chất dinh dưỡng để nuôi dưỡng các loài thức ăn của cá voi xanh.
C. Nó khiến cá voi xanh phải di chuyển xa hơn xuống phía nam để tìm khu vực kiếm ăn.
D. Nó tăng cường các vùng phía trước để mà cá voi xanh không thể di chuyển xung quanh được.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Climate change could also have a major impact on its food supply, since global warming and associated ocean acidification may impact krill populations. In addition, frontal zones — critical whale habitats — are projected to move further south due to climate change. Frontal zones are boundaries between different water masses, where water can rise from the depths, bringing with it large amounts of nutrients that stimulate the growth of phytoplankton and support substantial populations of prey species for whales. Blue whales would have to migrate further [perhaps 200-500 km more] to reach and feed at these food-rich areas where they build up reserves to sustain themselves for the rest of the year. These longer migration paths could increase the energy costs of migration and reduce the duration of the main feeding season.
(Biến đổi khí hậu cũng có tác động lớn đến nguồn cung cấp thực phẩm của nó, vì sự nóng lên toàn cầu và sự axit hoá đại dương có liên quan có thể ảnh huởng đến quần thể các loài nhuyễn thể. Thêm vào đó, các vùng phía trước, môi trường sống quan trọng của cá voi, được dự kiến sẽ di chuyển xa hơn về phía nam do biến đổi khí hậu. Các khu vực phía trước là ranh giới giữa các khối nước khác nhau, nơi nước có thể dâng lên từ dưới đáy, mang theo nó một lượng lớn các chất dinh dưỡng kích thích sự phát triển của thực vật phù du và hỗ trợ đáng kể các quần thể loàí thức ăn của cá voi xanh. Cá voi xanh sẽ phải di chuyển xa hơn (có lẽ khoảng 200 - 500 km nữa) để tiếp cận và kiếm ăn ở các vùng giàu thức ăn này, nơi chúng tích luỹ dự trữ để duy trì bản thân cho đến cuối năm. Những con đường di cư dài hơn này có thể làm tăng năng lượng di cư và giảm thời gian mùa ăn chính.)
Đáp án B
Tử “ít” trong đoạn cuối đề cập đến danh từ nào?
A. độ sau B. nước C. khối nước D. sự biến đổi khí hậu
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Từ "it” thay thế cho danh từ water.
Frontal zones are boundaries between different water masses, where water can rise from the depths, bringing with it large amounts of nutrients that stimulate the growth of phytoplankton and support substantial populations of prey species for whales. (Các khu vực phía trước là ranh giới giữa các khối nước khác nhau, nơi nước có thể dâng lên từ dưới đáy, mang theo nó một lượng lớn các chất dinh dưỡng kích thích sự phát triển của thực vật phù du và hỗ trợ đáng kể các quần thể loài thức ăn của cá voi xanh.)
D
Absent-minded :đãng trí, hay quên
Đồng nghĩa là often forgetting things: thường hay quên các thứ
Dịch câu: Tôi trở nên ngày càng đãng trí. Tuần trước, tôi tự khoá bản thân ở ngoài nhà 2 lần
ĐÁP ÁN C
A. in the red: nợ tiền, tiêu nhiều hơn làm
D. red, white and blue: đỏ, trắng và xanh
C. out of blue: đột nhiên
D. in a blue moon: rất ít khi
Tạm dịch: Tôi gặp một bất ngờ lớn tuần trước. Họ hàng bên Úc của tôi đến trước cửa nhà tôi, hoàn toàn bất chợt, không có sự báo trước. Anh ta là người cuối cùng tôi nghĩ rằng mình sẽ có thể gặp.