
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


a) MC: 20
\(\frac{3}{4}\)=\(\frac{3x5}{4x5}\)=\(\frac{15}{20}\)
\(\frac{2}{5}\)=\(\frac{2x4}{5x4}\)=\(\frac{8}{20}\)
b) MC: 36
\(\frac{5}{12}\)=\(\frac{5x3}{12x3}\)=\(\frac{15}{36}\)
\(\frac{11}{36}\)giữ nguyên
c) MC: 60
\(\frac{2}{3}\)=\(\frac{2x20}{3x20}\)=\(\frac{40}{60}\)
\(\frac{3}{4}\)=\(\frac{3x15}{4x15}\)=\(\frac{45}{60}\)
\(\frac{4}{5}\)=\(\frac{4x12}{5x12}\)=\(\frac{48}{60}\)
a ) Ta có :
\(\frac{3}{4}=\frac{3.5}{4.5}=\frac{15}{20}\)
\(\frac{2}{5}=\frac{2.4}{5.4}=\frac{8}{20}\)

Bài 1: tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8
số bé là: 96 : 8 x 3 = 36
số lớn là: 96 - 36 = 60
Bài 2: ta có: \(\frac{7}{9}=\frac{7.3}{9.3}=\frac{21}{27};\frac{2}{3}=\frac{2.9}{3.9}=\frac{18}{27}\)
\(\frac{4}{10}=\frac{4.20}{10.20}=\frac{80}{200};\frac{11}{20}=\frac{11.10}{20.10}=\frac{110}{200}\)
\(\frac{9}{25}=\frac{9.75}{25.75}=\frac{675}{1875};\frac{16}{75}=\frac{16.25}{75.25}=\frac{400}{1875}\)
Bài 3: 2 yến = 20kg
5 tạ = 50 yến
345 tấn = 3450 tạ
100g = 0, 01 yến
Bài 4: Bất phương trình một ẩn trên trường số thực. Giao của hai tập xác định của các hàm số f(x) và g(x) được gọi là tập xác định của bất phương trình. ... Nếu với giá trị x =a, f(a) > 0 là bất đẳng thức đúng thì ta nói rằng a nghiệm đúng bất phương trình f(x) > 0, hay a là nghiệm của bất phương trình.
Chu vi hình chữ nhật = Tổng chiều dài và rộng nhân 2
P = ( a + b ) x 2
1 cạnh của hình vuông là 1 cạnh của hình vuông ( dễ mà )
Bài 1:
Tồng số phần của cả hai số là: 3+5=8
Số bé là: 96 : 8 * 3 = 36
Số lớn là: 96-36=60
Bài 2:\(\frac{7}{9}với\frac{2}{3}\)
được \(\frac{7}{9}với\frac{6}{9}\)
4/10 vs 11/20 đc 8/20 vs 11/20
9/25 vs 16/75 đc 27/75 vs 16/75
Bài 3
2 yến = 20 kg
5 tạ = 50 yến
345 tấn = 3450 tạ
100g = 0,01 yến
Bài 4:
Bất phương trình một ẩn là một mệnh đề chứa biến x so sánh hai hàm số f(x) và g(x) trên trường số thực dưới một trong các dạng
Giao của hai tập xác định của các hàm số f(x) và g(x) được gọi là tập xác định của bất phương trình.
Chu vi hình chữ nhật là bằng chiều dài cộng chiều rộng cùng một đơn vị đo rồi chia cho 2
1 cạnh hình vuông là 1 cạnh hình vuông chớ là j -_-

b) \(\frac{5}{9}\)và \(\frac{5}{8}\) :Quy đồng mẫu số : \(\frac{5}{9}\) = \(\frac{5.8}{9.8}\) = \(\frac{40}{72}\) ; \(\frac{5}{8}\) = \(\frac{5.9}{8.9}\) = \(\frac{45}{72}\)
Vì \(\frac{40}{72}\) < \(\frac{45}{72}\) nên \(\frac{5}{9}\) < \(\frac{5}{8}\)
c)\(\frac{8}{7}\) và \(\frac{7}{8}\) :Quy đồng mẫu số: \(\frac{8}{7}\) = \(\frac{8.8}{7.8}\) = \(\frac{64}{56}\) ; \(\frac{7}{8}\) = \(\frac{7.7}{8.7}\) =\(\frac{49}{56}\)
Vì \(\frac{64}{56}\) > \(\frac{49}{56}\) nên \(\frac{8}{7}\) > \(\frac{7}{8}\)
bạn an đông à cái câu A của bạn sai một chút.
CHÚC BẠN HỌC TỐT !
a)\(\frac{3}{7}\) và\(\frac{2}{8}\) :Quy đồng mẫu số : \(\frac{3}{7}\) = \(\frac{3.8}{7.8}\) = \(\frac{24}{56}\) ; \(\frac{2}{8}\) = \(\frac{2.7}{8.7}\) = \(\frac{14}{56}\)
Vì \(\frac{24}{56}\) > \(\frac{14}{56}\) nên \(\frac{3}{7}\) > \(\frac{2}{8}\)

So sánh:
\(99 \times 201 \text{v}ớ\text{i} 199 \times 101\)
- \(99 \times 201 = 99 \times \left(\right. 200 + 1 \left.\right) = 99 \times 200 + 99 = 19800 + 99 = 19899\)
- \(199 \times 101 = 199 \times \left(\right. 100 + 1 \left.\right) = 19900 + 199 = 20099\)
So sánh:
\(19899 < 20099\)
→ \(\frac{99}{101} < \frac{199}{201}\)
Kết quả:
\(\frac{99}{101} < \frac{199}{201}\)

\(\frac{5}{28}=\frac{5x17}{28x17}=\frac{85}{476}\)
\(\frac{12}{34}=\frac{12x2x7}{34x2x7}=\frac{168}{476}\)
Hai phân số \(\frac{5}{28}\text{ và }\frac{12}{34}\) sau khi được quy đồng TỬ SỐ là :
\(\frac{5}{28}=\frac{5\times12}{28\times12}=\frac{60}{336}\)
\(\frac{12}{34}=\frac{12\times5}{34\times5}=\frac{60}{170}\)
Vậy 2 phân số nói trên sau khi được quy đồng tử là : \(\frac{60}{336}\text{ và }\frac{60}{170}\).
Em chú ý quy đồng tử cũng như quy đồng mẫu nhưng thực hiện trên tử số của 2 phân số.


\(\frac{M+5}{M+7}=\frac{M+7-2}{M+7}=1-\frac{2}{M+7}\)
\(\frac{M+2005}{M+2007}=\frac{M+2007-2}{M+2007}=1-\frac{2}{M+2007}\)
vì \(\frac{2}{M+7}>\frac{2}{M+2007}\Rightarrow\frac{M+5}{M+7}< \frac{M+2005}{M+2007}\)

so sánh phần bù:
ta thấy :1-12/13=1/13; 1-13/14=1/14
Vì 1/13>1/14 nên 12/13 < 13/14
ta có : 1-\(\frac{12}{13}\)= \(\frac{1}{13}\)
1-\(\frac{13}{14}\)= \(\frac{1}{14}\)
vì \(\frac{1}{13}\)> \(\frac{1}{14}\)nên \(\frac{12}{13}\)< \(\frac{13}{14}\)
chúc bạn học tốt !!!
nhân cả tử và mẫu vời 1 số
Các cách quy đồng phân số:
Bước 1:
Tìm mẫu số chung của hai phân số.
Bước 2:
Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số thứ nhất, mẫu số thứ hai
Bước 3:
Nhân cả tử và mẫu số của mỗi phân số với cùng một số khác không tìm được ở bước 2
Sau 3 bước là ta đã thực hiện xong quy đồng mẫu số hai phân số.