Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hạt mang điện là hạt: p và e
Ta có: pA + eA + pB + eB = 56 (1)
Mà: pA = eA và pB = eB
nên (1) ⇔ pA + pB = 28 (2)
pB - pA = 6 (3)
Từ (2) và (3) ta có: pB = 17 và pA = 11
Vậy: B là nguyên tố Cl và A là nguyên tố Na
CTHH của AB là: NaCl
\(p+e+n=36\)
mà \(p+e=2n\)
\(\Rightarrow2n+n=36\)
\(\Rightarrow3n=36\)
\(\Rightarrow n=12\)
\(\Rightarrow p+e=24\)
mà \(p=e\)
\(\Rightarrow p=e=24:2=12\)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}p=e\\n-p=1\\p+e-n=10\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n-p=1\\2p-n=10\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow p=e=11;n=12\)
Vậy M là Na
Cấu tạo ngtử:
Ta có số proton=số electron
Ta có số nơtron nhiều hơn số proton là 1, ta có
2n-2p=2(1)
Ta có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện, ta có
2p-n=10 (2)
(1)+(2)= 2n-2p+2p-n=n=12
=>p=11
Vậy M là nguyên tố Boron(B)
Bài 1:
\(Z^+=26^+\Rightarrow P=E=Z=26\\ 2P-N=22\Rightarrow N=2P-22=2.26-22=30\)
\(Bài.2:\\ N=35,7\%.28=10\\ \Rightarrow E=P=\dfrac{28-10}{2}=9\)
Số hạt mang điện tích ( p và e ).
( 34 + 10 ) : 2 = 22 ( hạt ).
Mà p = e
=> p = e = 22 : 2 = 11 ( hạt ).
Số hạt không mang điện tích ( n )
22 - 10 = 12 ( hạt )
Vậy nguyên tử đó có p = 11 ; e = 11 ; n = 12.
Số hạt mang điện tích ( p và e ).
( 34 + 10 ) : 2 = 22 ( hạt ).
Mà p = e
=> p = e = 22 : 2 = 11 ( hạt ).
Số hạt không mang điện tích ( n )
22 - 10 = 12 ( hạt )
Vậy nguyên tử đó có p = 11 ; e = 11 ; n = 12.
mọi ng giải chi tiết từng bc tính ạ k làm vắn tắt giúp e
Gọi số proton trong nguyên tử A và nguyên tử B là x và y.
- Số hạt mang điện trong M là 54 ⇒ 2x + y = 54 (1).
- Số hạt mang điện trong nguyên tử A gấp 1,1875 lần số hạt mang điện trong nguyên tử B ⇒ 2x = 2y.1,1875 (2).
Thay (2) vào (1), ta có:
2y.1,1875 + y = 54 ⇒ 3,375y = 54 ⇒ y = 16 ⇒ x = 19.
⇒ A là potassium (K), B là sulfur (S).
⇒ Công thức hóa học của M là K2S.