Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Dễ tính được nCH3COOC6H5 = 0,1 mol; nCH3COOH = 0,2 mol.
► Tác dụng vừa đủ ⇒ ∑nOH = 2nCH3COOC6H5 + nCH3COOH = 0,4 mol.
||⇒ nKOH = 0,15 mol; nNaOH = 0,25 mol
nH2O = nCH3COOC6H5 + nCH3COOH = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol.
► Bảo toàn khối lượng: x = mX + mKOH + mNaOH – mH2O = 38,6(g)
Đáp án A
2 a + 6 a + 12 a = 2 , 5 b 146 , 88 + 40 b + 84 b = 217 , 6 + 6 a . 18 → a = 0 , 08 b = 0 , 64 → ( X + 75 - 18 ) . 0 , 08 + ( 2 X + 75 - 2 . 18 ) . 0 , 16 + ( 3 X + 75 - 3 . 18 ) . 0 , 24 = 146 , 88 → X = 117 ( V a l )
B T N T ( C ) : n C O 2 = 7 . 1 60 + 12 . 1 30 + 0 , 05 . 17 = 41 30
B T N T ( H ) : n H 2 O = ( 14 . 1 60 + 23 . 1 30 + 0 , 05 . 32 ) : 2 = 1 , 3
B T N T ( O ) : n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O - n O ( X ) 2 = 1 , 8 → V = 40 , 32
Chọn đáp án C.
(1)
29,68 g X + vừa đủ HCl → Y
Y + vừa đủ (0,32 mol NaOH, 0,3 mol KOH)
Có n O H - = n H C l + n C O O H = 0 , 62 m o l (2)
Từ (1), (2) suy ra:
Chọn đáp án B.
Đipeptit mạch hở tạo từ đồng đẳng của glyxin có dạng CnHmN2O3 => Ít nhất phân tử có 3 oxi
Mà 3 phân tử X,Y,Z lại có tổng số nguyên tử oxi là 9 = 3×3 = Cả 3 chất đều là đipeptit
Vì nX : nY : nZ = 1 : 2 : 2 mà nX + nY+ nZ = 0,15 => nX = 0,03; nY = nZ = 0,06
Đặt X là Ala(Gly+xCH2); Y là Ala(Gly+yCH2) và Z là Ala(Gly+zCH2)
=> 0,03x + 0,06y + 0,06z + 0,15 = 0,33 => x + 2y + 2z = 6
Các giá trị x, y, z thuộc 0 (Gly) hoặc 1 (Ala) hoặc 3 (Val)
0,15 + (0,03 + 0,06)×3= 0,42 > 0,33 => Chỉ có 1 trong x, y, z bằng 3 hay chỉ có 1 peptit chứa Val Nếu peptit chứa Val có số mol là 0,03 => x = 3 => 2y + 2z = 3 vô lý vì 2y + 2z phải là số chẵn
=> Y hoặc Z phải chứa Val => Giả sử Z là Ala–Val (hoặc Val–Ala) => z = 3
=> x + 2y = 0 => x = y = 0 => X và Y chỉ khác cách sắp xếp như Gly-Ala và Ala-Gly
Với thí nghiệm sau, nX : nY : nZ = 3 : 2 : 2 mà nX + nY + nZ = 0,07 => nX = 0,03 và
nY = nZ = 0,02
Vì nY vẫn bằng nZ => Peptit Y hay Z chứa Val đều được
Chọn B
Đặt mol HCOOCH3 và CH3COOC6H5 là x, y
x/y = 1/2
60x+136y = 16,6
Giải hệ được x = 0,05; y = 0,1
nNaOH = 0,3 mol
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
0,05 0,05 0,05
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0,1 0,2 0,1 0,1
Chất rắn gồm: HCOONa (0,05 mol), CH3COONa (0,1 mol), C6H5ONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,3–0,05–0,2=0,05 mol)
m chất rắn = 0,05.68+0,1.82+0,1.116+0,05.40 = 25,2 gam
Chọn đáp án B
Dễ tính được n C H 3 C O O C 6 H 5 = 0 , 1 m o l ; n C H 3 C O O H = 0 , 2 m o l .
► Tác dụng vừa đủ ⇒ ∑ n O H = 2 n C H 3 C O O C 6 H 5 + n C H 3 C O O H = 0 , 4 m o l
⇒ nKOH = 0,15 mol;
nNaOH = 0,25 mol
n H 2 O = n C H 3 C O O C 6 H 5 + n C H 3 C O O H
= 0,1 + 0,2 = 0,3 mol.
► Bảo toàn khối lượng:
x = m X + m K O H + m N a O H – m H 2 O = 38 , 6 ( g )