K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 9 2016

\(nH_2=0,5\) mol \(\Rightarrow n_{ancol}=0,3\) mol

\(n_{KOH}=0,5\) mol \(\Rightarrow n_{ancol}\) mà pư tạo 2 muối \(\Rightarrow X\) chứa \(1\) axit cacboxylic và 1 este

Đáp án : \(B\)

29 tháng 4 2020

Fe + S -----> FeS 

FeS + 2 HCl ----> FeCl2 + H2

Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2 

a) n(Fe) = 5,6 : 56 = 0,1 ( mol) 

n ( S ) = 1,5 : 32 = 0,05 ( mol ) 

=> sau phản ứng thứ nhất : n(Fe) dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol ; n(FeS) =n (S ) = 0,05 ( mol)

a) Các chất rắn trong B là: Fe và FeS

Các chất trong dung dịch A là : FeCl2 và HCl dư

b) n(H2 S) =  n ( FeS ) = 0,05 ( mol) => V( H2S) = 0,05 x 22,4 = 1,12 ( lit) 

n (H2 ) = n(Fe dư) = 0,05 ( mol ) => V( H2) = 1,12 ( lit)

1.a) Cho 2,25 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 1344 ml (đktc) khí và còn lại 0,6 gam chất rắn không tan. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A.b) Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít SO2 (đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối lượng riêng là 1,147g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.c) Lấy toàn bộ lượng HCl...
Đọc tiếp

1.a) Cho 2,25 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 1344 ml (đktc) khí và còn lại 0,6 gam chất rắn không tan. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A.

b) Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít SO2 (đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối lượng riêng là 1,147g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

c) Lấy toàn bộ lượng HCl đã phản ứng ở trên trộn vào V lít dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch B. Tính V, biết rằng lượng dung dịch B thu được có thể hòa tan hết 0,51 gam nhôm oxit.

2.Khi thêm 1 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hoà ở 200C, thấy tách ra một tinh thể muối kết tinh trong đó có 1,58 gam MgSO4. Hãy xác định công thức của tinh thể muối ngậm nước kết tinh. Biết độ tan cuả MgSO4 ở 200C là 35,1 gam trong 100 gam nước.

P/s:Giúp mình-Yêu nhìuuu

1
20 tháng 4 2020

1. a) đặt nAl = a; nFe = b; nCu = c (mol); nH2 = 0,06 (mol)

PTHH:

       2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2     (1)

mol:  a                                     1,5a

       Fe +2HCl ---> FeCl2 + H2          (2)

mol: b                                  b

       Cu + HCl -x-> (ko phản ứng)

chất rắn ko phản ứng là Cu nên mCu = 0,6 (g)

=> mAl + mFe = 2,25 - 0,6 = 1,65 (g) => 27a + 56b = 1,65 (g)    (*)          

Từ pt (1) và (2) => 1,5a + b = nH2 = 0,06 (mol)    (**)

Từ (*) và(**) => a = 0,03 (mol); b = 0,015 (mol)

=> mAl = 0,81 (g); mFe = 0,84 (g)

                                                        

14 tháng 4 2019

ai giúp mình giải đi

1.Vịt nhà có 2n = 80. Quan sát sự phân bào của 4 tế bào mầm sinh dục có cấu trúc NST khác nhau được lấy từ một con vịt, thấy số lần nguyên phân của tế bào 2 gấp đôi số lần nguyên phân của tế bào 1 và gấp ba số lần nguyên phân của tế bào 3. Tổng số NST mới tương đương môi trường cung cấp cho 4 tế bào mầm nguyên phân là 26240, trong đó số tế bào con sinh ra từ tế bào mầm 4 là lớn...
Đọc tiếp

1.Vịt nhà có 2n = 80. Quan sát sự phân bào của 4 tế bào mầm sinh dục có cấu trúc NST khác nhau được lấy từ một con vịt, thấy số lần nguyên phân của tế bào 2 gấp đôi số lần nguyên phân của tế bào 1 và gấp ba số lần nguyên phân của tế bào 3. Tổng số NST mới tương đương môi trường cung cấp cho 4 tế bào mầm nguyên phân là 26240, trong đó số tế bào con sinh ra từ tế bào mầm 4 là lớn nhất.
a. Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào mầm. Tất cả các tế bào sinh ra đều trở thành tế bào sinh dục chín, giảm phân bình thường tạo giao tử. Tính số giao tử được sinh ra. Khi nào thì số loại giao tử được sinh ra nhiều nhất, ít nhất và với số lượng là bao nhiêu?
b. Trước khi ấp 300 quả trứng vịt, người ta đếm được tất cả 22800 NST, sau khi ấp số vịt con nở ra có số NST giới tính là 480, trong đó Y chiếm 1/3 .Tính số vịt trống, vịt mái trong số vịt con trên. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 0,1% thì số tinh bào bậc I cần thiết để sinh ra số vịt ở trên là bao nhiêu?
2.Thế hệ F0 có tỉ lệ kiểu gen: 100AA : 200Aa, cho tự thụ phấn liên tục qua 2 thế hệ.
a, Xác định tỉ lệ đồng hợp tử trội ở thế hệ F2
b, Hiện tượng trên được ứng dụng như thế nào trong chọn giống?

1
8 tháng 8 2019

Môn sinh học lớp 10 em vào h.vn dể được giải đáp nhé!