Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
X gồm : CH4 ; C2H6O ; C3H8O3 ; CnH2nO2
,nCH4 = 2nC3H8O3 => qui về CH4O ; C3H8O
,nCO2 = 0,31 mol ; nO2 = 0,305 mol
Coi hỗn hợp gồm : CmH2m+2O : c mol ; CnH2nO2 : b mol
=> nH2O = nCO2 + nancol = 0,31 + c
Bảo toàn O : nO(X) + 2nO2= 2nCO2 + nH2O
=> c + 2b + 0,305.2 = 0,31.2 + 0,31 + c
=> b = 0,16 mol
=> nX > 0,16 mol
Số C trung bình < nCO2/b = 1,9375
=> axit có 1 C ( hỗn hợp ancol có C1 ; C2 ; C3)
=> HCOOH, nNaOH = 0,2 mol
=> chất rắn gồm : 0,16 mol HCOONa ; 0,04 mol NaOH dư
=> a = 12,48g
Đáp án C
Ta có:
1C3H8O3.2CH4 = 2C2H6O.1CH4O
Coi hhX gồm CnH2n + 2O a mol
và CmH2mO2 b mol.
nCO2 = na + mb = 1,55 (*)
nO2 = 1,5na + (1,5m – 1)b = 1,525 (**)
Từ (*), (**) → b = 0,8
→ m < 1,55 : 0,8 = 1,9375
→ Axit là HCOOH
• hhX gồm ancol và 0,8 mol HCOOH
phản ứng 1 mol NaOH
→ Sau phản ứng thu được
0,8 mol HCOONa và 0,2 mol NaOH dư
→ m = 0,8 x 68 + 0,2 x 40 = 62,4 gam
Đáp án : A
nNaOH = 0,5 mol
Qui đổi C2H6O2 với CH4 về C3H10O2
C3H10O2 : x mol, C2H6O: y mol, CnH2nO2 : z mol
nO2 = 4,5x + 3y + (1,5-1)z = 0,7625 mol
Ta có hệ
4 , 5 x + 3 y + 1 , 5 n z - z = 0 , 7625 ( 1 ) 3 x + 2 y + n z = 0 , 775 ( 2 )
Nhân 2 vế của (2) với 1,5 rồi trừ đi (1) ta được : z = 0,4 mol
Thay z = 0,4 vào hệ ta được
4 , 5 x + 3 y + 0 , 6 n = 11625 3 x + 2 y + 0 , 4 n = 0 , 775
2 phương trình trên thực chất là 1 nên không giải được => Biện luận
Cho x = 0, y = 0, nmax = 1,9
=> n <1,9 => n = 1 (HCOOH) : 0,4 mol
m rắn = mHCOONa + mNaOH (dư) = 0,4.68 + 0,1.40 = 31,2 gam
Đáp án : C
X : C3H8O3 ; CH4 ; C2H6O ; CnH2nO2
DO nC3H8O : nCH4 = 1 : 2 => Gộp C3H8O + 2CH4 = C5H16O3 = 2C2H6O + CH4O
=> X : C2H6O : a mol ; CH4O : b mol ; CnH2nO2 : c mol
=> Khi đốt cháy : nH2O – nCO2 = nancol no => nH2O = 0,54 + (a + b) (mol)
Bảo toàn O : a + b + 2c + 0,41.2 = 0,54.2 + 0,54 + a + b + c
=> c = 0,4 mol. Mà nCO2 = 0,54 => số C trong axit =1(HCOOH)
=> Khi phản ứng với KOH thu được HCOOK : 0,4 mol
=> m = 33,6g
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
X : C3H8O3; CH4; C2H6O; CnH2nO2
DO nC3H8O : nCH4 = 1 : 2 n C 3 H 8 O : n C H 4 = 1 : 2
Gộp C3H8O + 2CH4 = C5H16O3
= 2C2H6O + CH4O
X: C2H6O : a mol; CH4O : b mol; CnH2nO2 : c mol
Khi đốt cháy: n H 2 O - n C O 2 = n a n c o l n o → n H 2 O = 0 , 54 + ( a + b ) ( m o l )
Bảo toàn O: a + b + 2c + 0,41.2
= 0,54.2 + 0,54 + a + b + c
c = 0,4 mol. Mà n C O 2 = 0 , 54 nên số C trong axit =1 (HCOOH)
Khi phản ứng với KOH thu được HCOOK : 0,4 mol
m = 33,6g
Ta có b-c = 4a → Trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc COO và 2 liên kết π ở gốc hiđrocacbon C=C
Như vậy để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 → n(X) = 0,3 : 2 = 0,15 mol
Áp dụng ĐLBT khối lượng → m(X) = 39 – 0,3*2 = 38,4 gam
Khi tham gia phản ứng thủy phân → n(C3H5(OH)3) = n(X) = 0,15 mol
Áp dụng ĐLBT khối lượng → m(chất rắn) = m(X) + m(NaOH) – m(C3H5(OH)3)
→ m(chất rắn) = 38,4 + 0,7*40 – 0,15*92 = 52,6 gam → Đáp án A
Đáp án C
Ta có: 1C3H8O3.2CH4 = 2C2H6O.1CH4O
Coi hhX gồm CnH2n + 2O a mol và CmH2mO2 b mol.
nCO2 = na + mb = 0,31 (1)
nO2 = 1,5na + (1,5m - 1)b = 0,305 (2)
Từ (1), (2) → b = 0,16 → m < 0,31 ÷ 0,16 = 1,9375 → Axit là HCOOH
• hhX gồm ancol và 0,16 mol HCOOH phản ứng 0,2 mol NaOH
→ Sau phản ứng thu được 0,16 mol HCOONa và 0,04 mol NaOH dư
→ m = 0,16 x 68 + 0,04 x 40 = 12,48 gam