Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ta có:
1C3H8O3.2CH4 = 2C2H6O.1CH4O
Coi hhX gồm CnH2n + 2O a mol
và CmH2mO2 b mol.
nCO2 = na + mb = 1,55 (*)
nO2 = 1,5na + (1,5m – 1)b = 1,525 (**)
Từ (*), (**) → b = 0,8
→ m < 1,55 : 0,8 = 1,9375
→ Axit là HCOOH
• hhX gồm ancol và 0,8 mol HCOOH
phản ứng 1 mol NaOH
→ Sau phản ứng thu được
0,8 mol HCOONa và 0,2 mol NaOH dư
→ m = 0,8 x 68 + 0,2 x 40 = 62,4 gam
Đáp án C
Ta có: 1C3H8O3.2CH4 = 2C2H6O.1CH4O
Coi hhX gồm CnH2n + 2O a mol và CmH2mO2 b mol.
nCO2 = na + mb = 0,31 (1)
nO2 = 1,5na + (1,5m - 1)b = 0,305 (2)
Từ (1), (2) → b = 0,16 → m < 0,31 ÷ 0,16 = 1,9375 → Axit là HCOOH
• hhX gồm ancol và 0,16 mol HCOOH phản ứng 0,2 mol NaOH
→ Sau phản ứng thu được 0,16 mol HCOONa và 0,04 mol NaOH dư
→ m = 0,16 x 68 + 0,04 x 40 = 12,48 gam
Đáp án : A
X gồm : CH4 ; C2H6O ; C3H8O3 ; CnH2nO2
,nCH4 = 2nC3H8O3 => qui về CH4O ; C3H8O
,nCO2 = 0,31 mol ; nO2 = 0,305 mol
Coi hỗn hợp gồm : CmH2m+2O : c mol ; CnH2nO2 : b mol
=> nH2O = nCO2 + nancol = 0,31 + c
Bảo toàn O : nO(X) + 2nO2= 2nCO2 + nH2O
=> c + 2b + 0,305.2 = 0,31.2 + 0,31 + c
=> b = 0,16 mol
=> nX > 0,16 mol
Số C trung bình < nCO2/b = 1,9375
=> axit có 1 C ( hỗn hợp ancol có C1 ; C2 ; C3)
=> HCOOH, nNaOH = 0,2 mol
=> chất rắn gồm : 0,16 mol HCOONa ; 0,04 mol NaOH dư
=> a = 12,48g
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
X : C3H8O3; CH4; C2H6O; CnH2nO2
DO nC3H8O : nCH4 = 1 : 2 n C 3 H 8 O : n C H 4 = 1 : 2
Gộp C3H8O + 2CH4 = C5H16O3
= 2C2H6O + CH4O
X: C2H6O : a mol; CH4O : b mol; CnH2nO2 : c mol
Khi đốt cháy: n H 2 O - n C O 2 = n a n c o l n o → n H 2 O = 0 , 54 + ( a + b ) ( m o l )
Bảo toàn O: a + b + 2c + 0,41.2
= 0,54.2 + 0,54 + a + b + c
c = 0,4 mol. Mà n C O 2 = 0 , 54 nên số C trong axit =1 (HCOOH)
Khi phản ứng với KOH thu được HCOOK : 0,4 mol
m = 33,6g
Đáp án : C
X : C3H8O3 ; CH4 ; C2H6O ; CnH2nO2
DO nC3H8O : nCH4 = 1 : 2 => Gộp C3H8O + 2CH4 = C5H16O3 = 2C2H6O + CH4O
=> X : C2H6O : a mol ; CH4O : b mol ; CnH2nO2 : c mol
=> Khi đốt cháy : nH2O – nCO2 = nancol no => nH2O = 0,54 + (a + b) (mol)
Bảo toàn O : a + b + 2c + 0,41.2 = 0,54.2 + 0,54 + a + b + c
=> c = 0,4 mol. Mà nCO2 = 0,54 => số C trong axit =1(HCOOH)
=> Khi phản ứng với KOH thu được HCOOK : 0,4 mol
=> m = 33,6g
Đáp án C
Ta có: A + O2 → CO2 + H2O
+ BTKL: m(CO2) = m(A) + m(O2) – m(H2O) = 17,16 (g) → n(CO2) = 0,39 mol
+ BTNT (O): n(O trong A) = 2n(CO2) + n(H2O) – 2n(O2) = 0,195 mol → n(COO) = n(O trong A) : 2 = 0,0975 mol
+ Nhận xét: n(COO) < n(NaOH p.ư) → Có este của phenol
+ Ta có: n(este của phenol) = n(NaOH) – n(COO) = 0,015 mol
+ BTNT (Na): n(Na2CO3) = n(NaOH) : 2 = 0,05625 mol
+ BTNT (C): n(C trong muối) = n(Na2CO3) + n(CO2) = 0,285
+ BTNT (C): n(C trong ancol) = n(C khi đốt A) – n(C muối) = 0,105 mol
+ Ta có: n(OH trong ancol) = n(COO) – n(este của phenol) = 0,0825 mol
+ BTKL: m(ancol) = m(C) + m(H) + m(O) → m(H) = n(H) = 0,315 mol
→ n(H2O) = n(H) : 2 = 0,1575 mol
Ancol no → n(ancol) = n(H2O) – n(CO2) = 0,0525 mol
+ Số C trong ancol = 0,105 : 0,0525 = 2→ hai ancol là C2H5OH (a mol) và C2H4(OH)2 (b mol)
+ Ta có: a + b = 0,0525 và a + 2b = 0,0825 (BTNT: O) → a = 0,0225 và b = 0,03
+ Do 3 este tạo 2 muối, trong đó có 1 muối phenol → 3 este tạo từ 1 gốc axit cacboxylic
+ Gọi 3 axit là RCOOR’ (0,015 mol); RCOOC2H5(0,0225 mol) và (RCOO)2C2H4 (0,03 mol) với số C trong gốc R là n, ta có:
0,015. (n + 1 + m) + 0,0225. (n+3) + 0,03. )2n + 4) = 0,39 → 6,5n + m = 12,5
Chỉ có 1 giá trị thỏa mãn: m = 6 → n = 1
→ %m(Z) = 4,38 . 100% : 8,4 = 52,14%
Đáp án : A
nNaOH = 0,5 mol
Qui đổi C2H6O2 với CH4 về C3H10O2
C3H10O2 : x mol, C2H6O: y mol, CnH2nO2 : z mol
nO2 = 4,5x + 3y + (1,5-1)z = 0,7625 mol
Ta có hệ
4 , 5 x + 3 y + 1 , 5 n z - z = 0 , 7625 ( 1 ) 3 x + 2 y + n z = 0 , 775 ( 2 )
Nhân 2 vế của (2) với 1,5 rồi trừ đi (1) ta được : z = 0,4 mol
Thay z = 0,4 vào hệ ta được
4 , 5 x + 3 y + 0 , 6 n = 11625 3 x + 2 y + 0 , 4 n = 0 , 775
2 phương trình trên thực chất là 1 nên không giải được => Biện luận
Cho x = 0, y = 0, nmax = 1,9
=> n <1,9 => n = 1 (HCOOH) : 0,4 mol
m rắn = mHCOONa + mNaOH (dư) = 0,4.68 + 0,1.40 = 31,2 gam