K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 1 2017

Gọi số mol CnH2n-2 là x mol, số mol H2 là y mol

Các phản ứng có thể có:

CnH2n-2 + H2 =(Ni, to)=> CnH2n

CnH2n-2 + 2H2 =(Ni, to)=> CnH2n+2

Vì Y làm nhạt màu dung dịch Brom mà PỨ hoàn toàn chứng tỏ H2 đã phản ứng hết => y < 2x

Ta có: \(\overline{M_X}=6,5\times2=13\left(\frac{gam}{mol}\right)\) nên:

\(\Rightarrow\frac{x.M+2y}{x+y}=13\Rightarrow\frac{y}{x}=\frac{M-13}{11}< 2\)

\(\Leftrightarrow M-13< 22\)

\(\Leftrightarrow M< 35\)

Vậy chỉ có M = 26 là thỏa mãn

=> CTHH: C2H2

Theo trên: \(\frac{y}{x}=\frac{M-13}{11}=\frac{26-13}{11}=\frac{13}{11}\)

Do ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp xuất, tỉ lệ số mol cũng là tỉ lệ thể tích

=> %VC2H2 = \(\frac{11}{11+13}\times100\%=45,83\%\)

%VH2 = 100% - 45,83% = 54,17%

Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc,...
Đọc tiếp

Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,92 gam. Hỗn hợp Y có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 1M. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì có 38,4 gam Br2 phản ứng. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và axetilen gấp 2 lần số nguyên tử cacbon trong B, số mol A bằng số mol B, thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

a) Xác định công thức phân tử của A, B, (Với n ¹ m; n, m là các số nguyên có giá trị ≤ 4)

b) Tính V.

1
12 tháng 3 2022

a)

CnH2n-2 + H2 --to,Ni--> CnH2n

CnH2n + H--to,Ni--> CnH2n+2

CnH2n-2 + 2H2 --to,Ni--> CnH2n+2

b)

Có: mX = mY (Theo ĐLBTKL)

\(d_{Y/X}=\dfrac{M_Y}{M_X}=\dfrac{\dfrac{m_Y}{n_Y}}{\dfrac{m_X}{n_X}}=\dfrac{20}{9}\)

=> \(\dfrac{n_X}{n_Y}=\dfrac{20}{9}\)

Giả sử nX = 20(mol); nY = 9(mol)

nH2(pư) = 20 - 9 = 11 (mol)

\(m_X=7,8.2.20=312\left(g\right)\)

Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=a\left(a\ge11\right)\\n_{C_nH_n}=b\left(mol\right)\\n_{C_nH_{2n-2}}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b+c=20\left(1\right)\\2a+14bn+14cn-2c=312\left(2\right)\end{matrix}\right.\)

- Nếu H2 phản ứng hết => a = 11

=> \(\left\{{}\begin{matrix}b+c=9\\14bn+14cn-2c=290\end{matrix}\right.\)

=> 126n = 290 + 2c

Mà c > 0 => n > 2,3

       c < 9 => n < 2,4

=> 2,3 < n < 2,4 (vô lí)

=> H2 dư 

* Sơ đồ:

\(X\left\{{}\begin{matrix}H_2:a\left(mol\right)\\C_nH_{2n}:b\left(mol\right)\\C_nH_{2n-2}:c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\underrightarrow{t^o,Ni}Y\left\{{}\begin{matrix}H_2:a-11\left(mol\right)\\C_nH_{2n+2}:b+c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Bảo toàn H: 2a + 2bn + 2cn - 2c = 2a - 22 + 2bn + 2b + 2cn + 2c

=> 2b + 4c = 22

=> b + 2c = 11 (3)

Lấy (1) - (3) => a - c = 9

=> 2a - 2c = 18

Thay vào (2):

14bn + 14cn = 294

=> bn + cn = 21

=> \(n\left(b+c\right)=21\)

=> \(n\left(b+\dfrac{11-b}{2}\right)=21\)

=> \(n.\dfrac{11+b}{2}=21\)

=> \(n=\dfrac{42}{11+b}\)

Mà b > 0 => n < 3,8

      b < 11 => n > 1,9

=> 1,9 < n < 3,8

=> n = 2 hoặc n = 3

TH1: n = 2

Có: \(\left\{{}\begin{matrix}b+2c=11\\2b+2c=21\end{matrix}\right.\)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}b=10\\c=0,5\end{matrix}\right.\)

=> a = 9,5 (mol) => Loại do a \(\ge11\)

TH2: n = 3

Có: \(\left\{{}\begin{matrix}b+2c=11\\3b+3c=21\end{matrix}\right.\)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}b=3\\c=4\end{matrix}\right.\)

=> a = 13 (Thỏa mãn)

Vậy CnH2n, CnH2n-2 lần lượt là C3H6, C3H4

CTCT:

C3H6\(CH_2=CH-CH_3\)

C3H4\(CH\equiv C-CH_3\)

X\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\dfrac{13}{20}.100\%=65\%\\\%V_{C_3H_6}=\dfrac{3}{20}.100\%=15\%\\\%V_{C_3H_4}=\dfrac{4}{20}.100\%=20\%\end{matrix}\right.\)

21 tháng 7 2018

Khi cho hỗn hợp A qua dung dịch brom dư, có phản ứng :

C 2 H 2 + 2 Br 2 → C 2 H 2 Br 4

Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và có hai khí thoát ra khỏi dung dịch brom, nên hai khí đó là  CH 4  và  C n H 2 n + 2

Theo đề bài  V C 2 H 2 tham gia phản ứng là : 0,896 - 0,448 = 0,448 (lít).

Vậy số mol  C 2 H 2  là 0,448/22,4 = 0,02 mol

Gọi số mol của  CH 4  là X. Theo bài => số mol của  C n H 2 n + 2  cũng là x.

Vậy ta có : x + x = 0,448/22,4 = 0,02 => x = 0,01

Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy hỗn hợp :

2 C 2 H 2  + 5 O 2  → 4 CO 2  + 2 H 2 O

CH 4  + 2 O 2 →  CO 2  + 2 H 2 O

2 C n H 2 n + 2  + (3n+1) O 2  → 2n CO 2  + 2(n+1) H 2 O

Vậy ta có :  n CO 2  = 0,04 + 0,01 + 0,01n = 3,08/44 => n = 2

Công thức phân tử của hiđrocacbon X là C 2 H 6

1 tháng 10 2018

Ta thấy thể tích hidrocacbon sau khi tham gia phản ứng cộng  H 2 không thay đổi, chỉ có thể tích giảm đi là  H 2 vào Hidrocacbon.

Suy ra: VX = 6,72 lit

⇒ Chọn A.

1 tháng 12 2017

Tính % thể tích các khí :

% V C 2 H 2  = 0,448/0,896 x 100% = 50%

% V CH 4  = % V C 2 H 6  = 25%

24 tháng 5 2016

Đốt cháy Y ta có nCO2=0,5 mol và nH2O=0,75 mol

Thấy nCO2 <nH2O

=>Y thuộc dãy đồng đẳng của ankan có CTTQ CnH2n+2

CnH2n+2 +(3n+1)/2O2 =>nCO2 + (n+1)H2O

                                         0,5 mol       0,75 mol

=>0,5(n+1)=0,75n

=>n=2 CTPT Y là C2H6

dY/H2=30/2=15 =>dA/H2=5

=>MA=10 g/mol

Bảo toàn klg mA=mY

=>3nY=nA

Mà pứ xảy ra vừa đủ nên nX/nH2=1/2

=>X là ankin C2H2

Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5. a) Xác định công thức phân tử của A. b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X. Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu...
Đọc tiếp

Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5.

a) Xác định công thức phân tử của A.

b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X.

Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z. Trong Z chỉ có hai chất khí là B và hiđro.

c) Viết phương trình phản ứng tạo thành B trên. Tính tỉ khối của Z so với hiđro.

d) B có thể cho phản ứng polime hóa. Viết phương trình phản ứng này.

Hợp chất B cho phản ứng với Cl2 ở 500 tạo thành C (có chứa 46,4% khối lượng Cl). C phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được D. Cho D phản ứng với nước và Cl2 thu được E (có chứa 32,1% khối lượng Cl). Sau cùng E phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được F.

e) Viết công thức cấu tạo của các chất từ B đến F và viết các phương trình hóa học xảy ra

1
28 tháng 2 2018

a.

BTKL ta có mX = mY => nX . MX = nY . mY

MX / My = nY / mY =0.75

Đặt nX = 1 mol => nY = 0,75 mol => nH2 phản ứng = 1 – 0,75 = 0,25mol

* TH hidrocacbon là anken: n anken = n H2 = 0,25 mol  => n H2 trong X = 0,75 => M = (6,75 – 0,75 . 2)/0,25 = 21 (loại)  * TH là ankin: => n akin = 0,25/2 = 0,125  => n H2 trong X = 0,875 mol  => M = (6,75 – 0,875 . 2)/0,125 = 40  =>C3H4

16 tháng 12 2018

Hỗn hợp Y không làm mất màu nước Brom, suy ra Hidrocacbon không no phản ứng hết thành hidrocacbon no,  H 2 còn dư.

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m X = m Y

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

 

 

 

 

C n H 2 n + H 2 → C n H 2 n + 2

Giả sử số mol Y là 3 mol, số mol của X là 5 mol.

Khi đó số mol X giảm sau phản ứng chính là số mol H2 phản ứng và cũng là số mol của Hidrocacbon.

⇒ n X   g i a m = 5-3 = 2 mol

⇒ n H 2 (bđ) = 5-2 = 3 mol


⇒ 16 M − 18 = 2 3 ⇒ M = 42 ⇒ 14 n = 42 ⇒ n = 3

 

Vậy CTPT của anken là C 3 H 6 .

⇒ Chọn C.