Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài toán trên có thể tóm tắt theo sơ đồ sau:
Yêu cầu cần tính khối lượng khí thoát ra trong khi biết khối lượng đầu và khối lượng bị giữ lại, vì thế đơn giản là áp dụng bảo toàn khối lượng ta được:
1. Giả sử trong 20,16 lít A có x mol C 2 H 2 và y mol H 2 .
Ta có:
Giải hệ phương trình ta có x = 0,3 ; y = 0,6.
Thành phần hỗn hợp A:
C 2 H 2 chiếm
H 2 chiếm 100% - 33,33% = 66,67%
Khi A qua chất xúc tác Ni, xảy ra phản ứng cộng. C 2 H 2 hợp hiđro có thể tạo thành C 2 H 4 hoặc thành C 2 H 6 hoặc thành cả 2 chất đó :
C 2 H 2 + H 2 → C 2 H 4
C 2 H 2 + 2 H 2 → C 2 H 6
Số mol khí trong hỗn hợp B :
Trong hỗn hợp A có 0,3 mol C 2 H 2 thì trong hỗn hợp B cũng có 0,3 mol các hiđrocacbon.
Số mol H 2 trong B là: 0,45 - 0,3 = 0,15 (mol).
Số mol H 2 đã tham gia phản ứng: 0,6 - 0,15 = 0,45 (mol).
Khi B đi qua nước brom dư, những hiđrocacbon không no đều bị giữ lại hết (phản ứng hoàn toàn).
Vậy hỗn hợp C chỉ còn lại C 2 H 6 và H 2 với số mol tổng cộng là:
trong đó số mol H 2 là 0,15 mol, vậy số mol C 2 H 6 là : 0,33 - 0,15 = 0,18 (mol).
Thành phần hỗn hợp C:
C2H6 chiếm
H2 chiếm 100% - 55,45% = 45,45%.
Trong hỗn hợp B cũng phải có 0,18 mol C 2 H 6 . Để tạo ra 0,18 mol C 2 H 6 cần 0,36 mol H 2 tác dụng với C 2 H 2 . Vậy lượng H 2 tác dụng với C 2 H 2 để tạo ra C 2 H 4 là : 0,45 - 0,36 = 9. 10 - 2 (mol).
Lượng C 2 H 4 trong hỗn hợp B là 9. 10 - 2 (mol) và lượng C 2 H 2 trong B là :
0,3 - 0,18 - 9. 10 - 2 = 3. 10 - 2 mol.
Thành phần hỗn hợp B:
C 2 H 6 chiếm
C 2 H 4 chiếm
C 2 H 2 chiếm
H 2 chiếm
2. Khối lượng bình đựng nước brom tăng thêm :
9. 10 - 2 .28 + 3. 10 - 2 .26 = 3,3 (g).
Đáp án A
Hướng dẫn
Sơ đồ phản ứng :
0 , 02 m o l C 2 H 2 0 , 03 m o l H 2 → N i , t 0 hỗn hợp khí Y C 2 H 2 d ư C 2 H 4 C 2 H 6 H 2 → + d d B r 2 d ư hh khí Z C 2 H 6 H 2 d ư
Ta có: nhh Z = 0 , 28 22 , 4 = 0,0125 mol
M - Z = 10,08.2 = 20,16 => m hh Z = 0,0125 . 10,08 = 0,252 g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mhh Y = m C 2 H 2 + m H 2 = 0,02.26 + 0,03.2 = 0,58 g
Dựa vào sơ đồ ta thấy: khối lượng bình brom tăng chính là khối lượnghi drocacbon không no được hấp thụ vào nên ta có:
∆ m d d B r 2 t ă n g = 0,58 – 0,252 = 0,328g
Số mol khí trong hỗn hợp A là
trong B là
và trong C là
A chứa H 2 , C n H 2 n + 2 và C m H 2 m . Khi A đi qua chất xúc tác
Ni:
C m H 2 m + H 2 → C m H 2 m + 2
B chứa C n H 2 n + 2 , C m H 2 m + 2 và C m H 2 ra còn dư.
Số mol H 2 trong A là: 0,6 - 0,45 = 0,15 (mol).
Đó cũng là số mol C m H 2 m + 2 trong B.
Khi B đi qua nước brom thì C m H 2 m bị giữ lại:
C m H 2 m + B r 2 → C m H 2 m B r 2 .
Số mol C m H 2 m trong B là: 0,45 - 0,375 = 0,075 (mol).
Khối lương 1 mol
Anken là C 3 H 6 và ankan do chất đó tạo ra là C3H8.
Trong hỗn hợp c có 0,15 mol C 3 H 8 và 0,375 - 0,15 = 0,225 mol C n H 2 n + 2
Khối lượng hỗn hợp C là: 0,375. 17,8. 2 = 13,35 (g).
⇒ 0,15.44 + 0,225(14n + 2) = 13,35
⇒ n = 2 Ankan là C 2 H 6 .
A chứa C 2 H 6 (37,5%); C 3 H 6 (37,5%) và H2 (25%) ;
B chứa C 2 H 6 (50%); C 3 H 8 (33,3%) và C 3 H 6 (16,7%); C chứa C 2 H 6 (60%) và C 3 H 8 (40%).
Đáp án B
nhh = 0,1 mol.
Giả sư: nC2H4 = nC3H6 = a mol → nH2 = 1 - 2a mol.
→ mX = 28a + 42a + 2(0,1 - 2a) = 15,2 x 0,1
→ a = 0,02 mol.
→ nY = 0,09 mol.
Ta có nH2phản ứng = nX - nY = 0,1 - 0,09 = 0,01 mol.
mbình tăng = (0,02 - x) x 28 + (0,02 - 0,01 + x) x 42 = 1,015
→ x = 0,0025 mol.
Đáp án : C
M hh trước= 0.425*16 = 6,8g
M hh sau = 0,8*16 = 12,8g
do ko có ankin nào có M<12,8
=> H2 còn dư=> toàn bộ lg ankin đã chuyển thành ankan
=> cho Y vào dd Br2 thì khối lg bình tăng = 0g
Đáp án : C
M hh trước= 0.425*16 = 6,8g
M hh sau = 0,8*16 = 12,8g
do ko có ankin nào có M<12,8
=> H2 còn dư=> toàn bộ lg ankin đã chuyển thành ankan
=> cho Y vào dd Br2 thì khối lg bình tăng = 0g
Đáp án A
CaC2, Al4C3, Ca
→
H
2
O
khí X ( CH4, C2H2,H2 )
→
N
i
t
o
C
Y
→
d
ư
+
B
r
2
0,035 mol Z (MZ = 26)
Nhận thấy mX = mY = mbình tăng + mZ
→ 0,15×20 = mbình tăng + 0,035 ×26 → mbình tăng= 2,09 gam
Đáp án A