Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Dồn chất cho muối
Khi đốt cháy hỗn hợp peptit
(b chính là số mol 3 muối có trong A)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Quy đổi X, Y thành:
C2H3ON: a
CH:b
H2O:c
=> Thủy phân hỗn hợp cần nNaOH = a và sinh ra nH2O =c.
Bảo toàn khối lượng:
m muối = 57a + 14b + 18c + 40a - 18c = 151,2 (1)
C2H3ON + 2/2502 —> 2CO2 + 1,5H2O + 0,5N2
CH2 + 1,502 —> CO2 + H2O
=> nO2 = 2,25a + 1,5b = 4,8 (2)
nH2O = 1,5a + b +c = 3,6 (3)
Giải hệ (1)(2)3):
a=1,4
b=1,1
c=0,4
=>m=102,4
Do đốt muối cũng tiêu tốn lượng O2 giống như đốt hỗn hợp peptit nên có thể giải như Câu 33 cùng chuyên đề này hoặc giải theo 2 cách khác
Đáp án A
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Bước 1. Tính khối lượng tổng của peptit
Vì Gly, Ala, Val đều là amino axit no, mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên ta gọi công thức trung bình của X, Y là:
H-(HN-CnH2n-CO)x-OH: a mol
Thủy phân E bằng dung dịch NaOH:
H-(HN-CnH2n-CO)x-OH + xNaOH xH2N-CnH2n-COONa + H2O(1)
Theo (1) suy ra mmuối = (14n + 83).ax = 9,02 gam (I)
Đốt E:
Cnx+xH2nx+x+2NxOx+1 3 n x 2 + 3 x 4 O2 →(nx+x)CO2 + n x + x 2 + 1 H2O+ 1 2 N2 (2)
Theo (2) ta có: nO2 3 n x 2 + 3 x 4 a = 0,315 mol (II)
nH2O = n x + x 2 + 1 a= 0,24 mol (III)
Giải hệ (I, II, III) được: nxa = 0,17 mol; xa = 0,08 mol ; a = 0,03 mol
Vậy nNaOH = ax = 0,08 mol; nH2O ở (1) = a = 0,03 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phương trình (1) được
m = 9,02 + 0,03.18 - 0,08.40 = 6,36 gam.
Bước 2. Biện luận tìm công thức các peptit
Gọi số C của X là t, số C của Y là u ⇒ 0,01t + 0,02u = 0,25 mol ⇔ t + 2u = 25
Vậy t phải là số lẻ, tức là X phải có số C lẻ phải có 1 gốc Gly (2C): Gly-Ala (t = 5) hoặc Gly-Val (t = 7). Nhưng MGly-Ala = 146 < 150 ⇒ loại
Vậy: t = 7 và u = 9 ⇒ GmAnVp có 9C ⇒ 2 m + 3 n + 5 p = 9 ⇒ 2 m + 3 n + 5 p = 9 m + n + p = 3
Vậy 2 peptit là X = GlyVal: 0,01 và Y = Ala3: 0,02
Từ đó %MX2 = 0,01.174 : 6,36 = 11,63%
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Quy đổi E thành:
C2H3ON: 0,45 mol (tính từ mol KOH)
CH2: u mol
H2O: v mol
NH: p mol
Ta có: mE = 0,45.57 + 14u + 18v + 15p = 37 (1)
Đốt E tạo thành số mol CO2 bằng số mol H2O nên:
0,45.2 + u = 0,45.1,5 + u + v + 0,5p (2)
Khi đốt C2H4NO2K (a mol) và C3H6NO2K (b mol)
Ta có: nCO2 = 2a + 3b - (a+b)/2 = 2,25 mol
Và nH2O = 2a + 3b = 2,75 mol
Giải hệ trên ta có: a = 0,25 và b = 0,75
Suy ra x/y = a/b = 1/3
Đặt nGlyK = k ; nAlaK = 3k và nLysK = p mol
Bảo toàn nguyên tố N ta có: nN = k + 3k + 2p = 0,45 + p
Suy ra k = (0,45-p)/4
Bảo toàn nguyên tố C ta có: nC = 2k + 3.3k + 6p = 0,45.2 + u
Suy ra k = (u-6p+0,9)/11
Do đó: (0,45-p)/4 = (u-6p+0,9)/11 (3)
Giải hệ (1), (2), (3) ta có: u = 0,5; v = 0,2 và p = 0,05
Vậy nKOH = x+ y+z = 0,45 mol ; nCH2 = y+4z = 0,5 mol ; nNH = z = 0,05 mol
Giải ra x = 0,1 ; y = 0,3 và z = 0,05
Suy ra %mAlaK = 65,02% gần nhất với giá trị 65%.
Đáp án C