Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đốt Y: nCO2 = 0,95 mol, nH2O = 1,25 mol
nCOO = x mol => nNa2CO3 = 0,5.x mol, nO(X) = 2x
BTNT O: nO(X) + nO(NaOH) + nO(O2) = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3
=> 2x + x + nO(O2) = 0,95.2 +1,25 + 3x/2
=> nO(O2) = 3,15-1,5x
BTKL => mX + mNaOH + mO(O2) = mCO2 + mH2O + mNa2CO3
=> 32,4 + x.40 + 16(3,15-1,5.x) = 44.0,95 + 18.1,25 + x/2.106
=> x= 0,5
Đáp án cần chọn là: D
Chọn đáp án A
Giải đốt 5,3 gam M + ? O 2 → t o 0 , 28 m o l C O 2 + 0 , 17 m o l H 2 O
Bảo toàn khối lượng có n O 2 cần đốt là 0,315 mol → n M = 00 , 05 m o l (do các este đều đơn chức).
« Thủy phân: 5,3 gam M+ 0,07 mol NaOH => m gam hai muối + ancol T + chất hữu cơ Q.
Nhận xét: n M < n N a O H nên M chứa este của phenol => neste của phenol = 0,07-0,05= 0,02 mol.
Để chỉ thu được hai muối thì Z là este của phenol và X, Y là hai este đồng phân thuộc loại este “thường”.
Gọi số C Z = a và C X = C Y = b (a, b nguyên) ta có 0,03b+0,02a= 0,28 => 2a+3b= 28
Giải phương trình nghiệm nguyên với điều kiện a ≥ 8 ; b ≥ 3 t a c ó a = 8 v à b = 4 .
Tương ứng, hỗn hợp M gồm:
=> m gam muối gồm 0 , 02 m o l C H 3 C 6 H 4 O N a 0 , 05 m o l H C O O N a → m = 6 ( g )
Đáp án C
Chọn đáp án C
Từ phản ứng đốt cháy hỗn hợp A:
nCO2 = 0,17 mol < nH2O = 0,25 mol ⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y ⇒ nX = x + y = 0,1 mol.
► Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,13 mol = x + 4y ||⇒ giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,01 mol.
► Bảo toàn khối lượng: mX = 7,48 + 4,5 - 0,23 × 32 = 4,62(g).
Thí nghiệm 1 dùng gấp 18,48 ÷ 4,62 = 4 lần thí nghiệm 2.
Trở lại thí nghiệm 1. Thuỷ phân
● 18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) || nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O ||⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g) ≈ 10 gam
Đáp án C
Chọn đáp án C
Từ phản ứng đốt cháy hỗn hợp A:
nCO2 = 0,17 mol < nH2O = 0,25 mol ⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y ⇒ nX = x + y = 0,1 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,13 mol = x + 4y ||⇒ giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,01 mol.
► Bảo toàn khối lượng: mX = 7,48 + 4,5 - 0,23 × 32 = 4,62(g).
Thí nghiệm 1 dùng gấp 18,48 ÷ 4,62 = 4 lần thí nghiệm 2.
Trở lại thí nghiệm 1. Thuỷ phân
● 18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) || nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O ||⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g) ≈ 10 gam
Đáp án C
n Ag = 0,8 mol và n H2 = 0,2 mol , n CO2 = 0,1 mol
TH1 => n RCHO = 0,4 mol => n H2O = 0,4 mol ( theo PTHH )
=> Số mol H2 do nước tạo ra là 0,4 : 2 = 0,2 mol (vô lý vì khi đó ancol không sinh ra H2 )
=> Rơi vào trường hợp 2
=> CH3OH , HCHO , HCOOH
=> a = n HCHO = 0,15 mol
=> n H2O = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol
=> x = n CH3OH = 0,2 . 2 – 0,25 – 0,1 = 0,05 mol
=> n CH3OH ( ban đầu ) = 0,05 + 0,15 + 0,1 = 0,3 mol
=> n Este = n CH3OH = 0,3 mol
RCOONa + NaOH → RH + Na2CO3
0,3 => 0,3 mol
=> M khí = 8,4 : 0,3 = 28 => R = 27 => là C2H3
=> Este là CH2=CH-COOCH3 : loại vì este này không có đồng phân phù hợp
Số mol của RH phải tính theo NaOH ( muối dư sau phản ứng )
=> n NaOH = 8 , 4 R + 1
=> 40,2 = m RCOONa + m NaOH
= 0,3 . ( R + 67 ) + 40 . 8 , 4 R + 1
=> R = 39 => R là C3H3
C2H-CH2-COOCH3
CH3-C=C-COO-CH3
m Este = 0,3 . 98 = 29,4 g
Đáp án B
B là HCOONa, gọi X là số mol muối HCOONa. Ta có:
78x + 40(0,03 - x) = 5,56 Þ x = 0,02 Þ neste = 0,02 mol
Gọi a và b lần lượt là số mol của andehit và ancol Þ a + b = n = 0,02 mol
Do 2 este là đồng phân nên ancol và andehit có cùng số liên kết p. Gọi k là số liên kết n có trong một phân tử ancol và andehit, thì k(a + b) < 0,03 Þ k < l,5 Þ k = l
Lại có: nC = 4 nên CTPT của A là C4H6O2